19006172

Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho doanh nghiệp

Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho doanh nghiệp

Em chào anh (chị) em muốn làm thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho công ty em thì cần giấy tờ gì? Bên em có trụ sở ở Hà Nội và văn phòng đại diện ở Hưng Yên thì đóng ở đâu được ạ? Luật có quy định mức trần để làm căn cứ đóng bảo hiểm không ạ? Nếu công ty em chỉ đóng BHXH cho 1 số người có khả năng làm lâu dài thôi thì có được không? Mong sớm nhận được hồi đáp từ anh (chị)! Em cám ơn nhiều!


Đăng ký tham gia BHXHCảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho doanh nghiệp cho chúng tôi. Tổng đài tư vấn xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Thứ nhất, về hồ sơ đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2017 thì thành phần hồ sơ tham gia, đóng BHXH, BHYT, BHTN lần đầu bao gồm:

1. Người lao động

a) Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

b) Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

2. Đơn vị:

a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).

c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lưu ý: Những biểu mẫu trên bạn tham khảo theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020. 

Thứ hai, về nơi đăng ký đóng bảo hiểm cho doanh nghiệp

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Khoản 3 Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định:

“Điều 3. Phân cấp quản lý

1. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

1.1. BHXH huyện

a) Thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị đóng trụ sở trên địa bàn huyện theo phân cấp của BHXH tỉnh”.

“Điều 7. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

3. Đóng theo địa bàn

3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.

3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ”. 

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định 888/QĐ-BHXH thì:

“1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7 như sau:

“3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.”

Theo đó, đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.

Bạn cho biết công ty bạn có trụ sở ở Hà Nội và văn phòng đại diện ở Hưng Yên. Đối chiếu quy định trên thì bạn cần kê khai đóng bảo hiểm tại Hà Nội chứ không thể kê khai đóng ở Hưng Yên.

Đăng ký tham gia BHXH

Hỗ trợ tư vấn bảo hiểm xã hội qua tổng đài 1900 6172

Thứ ba, về mức tối đa đóng bảo hiểm

Căn cứ Khoản 3 Điều 6; Khoản 2 Điều 15 và Khoản 1 Khoản 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định:

“Điều 6. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

3. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở”.

“Điều 15. Tiền lương tháng đóng BHTN theo quy định tại Điều 58 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

2. Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 2 Điều 6. Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng”.

“Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng theo quy định tạiĐiều 13 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

1. Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6″.

Theo đó, mức lương tối đa làm căn cứ đóng BHXH và BHYT là 20 lần lương cơ sở. Còn mức tối đa làm căn cứ đóng BHTN là bằng 20 lần lương tối thiểu vùng.

Thứ tư, về mức tối đa đóng bảo hiểm

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định như sau:

“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:

1.1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

1.2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);

1.5. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;”

Như vậy, theo quy định hiện hành thì công ty bạn sẽ phải đóng BHXH cho người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên và người quản lý doanh nghiệp nếu có hưởng tiền lương.

Trên đây là bài viết về vấn đề Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Công ty bị xử phạt như thế nào khi không đóng bảo hiểm cho NLĐ?

Nếu còn vấn đề gì thắc mắc về Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho doanh nghiệp; vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7 : 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp. 

-> Khoản lương nào phải bắt buộc phải đóng bảo hiểm?

luatannam