19006172

Điều kiện phải truy đóng bảo hiểm xã hội

Điều kiện phải truy đóng bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp chúng tôi thành lập từ 2019 tại Sài Gòn, có trên 10 lao động nhưng trước đây chúng tôi trả lương theo hình thức khoán sản phẩm nên không có hồ sơ lao động hay hợp đồng lao động gì hết. Nay doanh nghiệp chúng tôi muốn đóng lại bảo hiểm theo đúng luật định thì phải đóng cho những ai? Doanh nghiệp chúng tôi có đủ điều kiện phải truy đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2018 trở về trước hay không? Hồ sơ truy thu có phức tạp lắm không và có bị phạt gì hay không? Xin cám ơn!


Truy đóng bảo hiểmVới trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, xác định đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ theo quy định tại Điểm a; Điểm b Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:

“a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng“.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 124 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

“Điều 124. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.”

Như vậy, căn cứ quy định trên những người lao động làm việc theo hợp đồng từ 01 tháng trở lên từ năm 2019 tại doanh nghiệp của bạn là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Đối tượng miễn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quyết định 595/QĐ-BHXH

Thứ hai, về vấn đề truy đóng bảo hiểm xã hội

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1; Khoản 2 Điều 38 Quyết định 595/QĐ- BHXH:

1. Các trường hợp phải truy đóng bảo hiểm bao gồm:

– Truy thu do trốn đóng

– Truy thu đối với người lao động sau khi chấm dứt HĐLĐ về nước truy đóng BHXH cho thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo HĐLĐ chưa đóng

– Truy thu do điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động.

– Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Điều kiện truy đóng:

– Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan BHXH thanh tra buộc truy thu.

– Đơn vị đề nghị truy thu đối với người lao động.

– Hồ sơ đúng đủ theo quy định tại Phụ lục 02 Quyết định 595/QĐ-BHXH.

Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian dưới 6 tháng kèm theo Mẫu D04h-TS hoặc kết luận kiểm tra, từ 06 tháng trở lên kèm kết luận thanh tra của cơ quan BHXH hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.

Truy đóng bảo hiểm

Dịch vụ tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Thứ ba, về hồ sơ truy thu bảo hiểm xã hội

Căn cứ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 601 về Truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì công ty bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người) (Trường hợp chưa có mã số BHXH)

2. Giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục I Phụ lục 3 – QĐ 595) (nếu có);

3. Giấy xác nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng (mẫu C15-TS) (trường hợp đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần trước ngày 01/01/2016 còn quá trình đóng BHTN chưa hưởng);

4. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu D02-TS);

5. Các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Phụ lục 02 QĐ 595); cụ thể là Hợp đồng lao động;

6. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS) (Trường hợp đơn vị đăng ký tham gia lần đầu; chuyển địa bàn đóng BHXH, BHYT hoặc có thay đổi thông tin);

7. Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (nếu có);

8. Kết luận thanh tra của cơ quan BHXH hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền (Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian từ 6 tháng trở lên).

Lưu ý: Những biểu mẫu trên được ban hành mới nhất kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020. Đối với mẫu D02-TS đã được thay thế mới nhất theo Mẫu D02-LT ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Mức lãi suất khi chậm đóng bảo hiểm hiểm xã hội

Nếu còn thắc mắc về Điều kiện phải truy đóng bảo hiểm xã hội; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về bảo hiểm xã hội 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

-> Mức phạt đối với trường hợp chậm đóng bảo hiểm y tế cho người lao động

luatannam