19006172

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật hiện nay

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật hiện nay

Hôm trước từ nơi làm về nhà tôi bị tai nạn giao thông do va chạm với xe ô tô, tôi bị gãy chân và trầy xước người. Tôi đã đi giám định và nộp hồ sơ lên công ty. Công ty đã gửi lên cơ quan bảo hiểm để giải quyết chế độ tai nạn lao động cho tôi nhưng họ từ chối giải quyết vì không có sơ đồ hiện trường và biên bản của cảnh sát giao thông. Lúc xảy ra tai nạn do trời tối và không có ai chứng kiến nên tôi không có được những giấy tờ đó thì phải làm sao?



Chế độ tai nạn lao độngTư vấn bảo hiểm xã hội: 

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 45, Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2105 thì: 

“Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật thì trong trường hợp của bạn, bạn đi từ nơi làm về nhà và bị tai nạn giao thông do va chạm với xe ô tô, bạn bị gãy chân và trầy xước người vậy trong trường hợp của bạn, bạn thuộc vào trường hợp được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu do tai nạn mà bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì: 

1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:

a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:

a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.

a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.

a3) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.

a4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).

a5) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.

a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.”

Chế độ tai nạn lao động

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Như vậy, đối chiếu với quy định của pháp luật thì hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động sẽ gồm: 

+) Sổ BHXH.

+) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ do người sử dụng lao động lập

+) Giấy ra viện sau khi đã Điều trị thương tật TNLĐ ổn định đối với trường hợp Điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, Điều trị thương tật ban đầu đối với trường hợp Điều trị ngoại trú.

+) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa

Do vậy, tuy trong thành phần hồ sơ đã bỏ đi giấy tờ: sơ đồ hiện trường và biên bản của cảnh sát giao thông.

Trên đây là toàn bộ bài viết tư vấn về vấn đề của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:

Cách tính mức hưởng trợ cấp hàng tháng do tai nạn lao động

Mức hưởng trợ cấp một lần khi bị tai nạn lao động

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

luatannam