19006172

Quy định về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

Quy định về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

Gia đình tôi chỉ có hai mẹ con. Năm nay tôi 58 tuổi, họ hàng tôi đều ở xa nên không ai giúp đỡ, tôi phải sống một mình không có việc làm ổn định. Vì thế thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Con trai tôi làm việc tại doanh nghiệp ở Hà Nội, đã tham gia bảo hiểm xã hội 4 năm. Con tôi vừa tai nạn lao động mất cách đây 10 ngày. Vậy tôi có thể nhận tuất hàng tháng không và quy định về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là bao nhiêu? Tôi cần làm hồ sơ gì và nộp cho ai?


về mức hưởng trợ cấp tuất hằng thángVới trường hợp quy định về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của bạn, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, về điều kiện nhận tuất hàng tháng

Căn cứ Khoản 1; Khoản 2 và Khoản 3 Điều 64 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định: 

“1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

“2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.”

Như vậy:

Theo căn cứ trên, con bạn chết do tai nạn lao động và đang đóng bảo hiểm xã hội. Bạn đã 58 tuổi và không có người trực tiếp nuôi dưỡng, thu nhập hàng tháng của bạn dưới 1 triệu đồng. Do đó, bạn đủ điều kiện để hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. 

Thứ hai, về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

Khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

“1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở”.

Vậy nên:

Trường hợp của bạn được hưởng 70% mức lương cơ sở. Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/thángVậy mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của bạn được tính bằng 70% x 1.490.000 đồng = 1.043.000 đồng/tháng.

Đồng thời, người tổ chức mai táng cho con bạn được nhận mai táng phí bằng 10 tháng lương cơ sở; tương đương 14.900.000 đồng (theo Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014).

Bên cạnh đó, khi con bạn mất thì bạn còn được nhận trợ cấp một lần đối với trường hợp chết do tai nạn lao động. Và để tìm hiểu cụ thể, bạn có thể đọc ở bài viết: Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

Tư vấn chế độ tử tuất trực tuyến qua tổng đài 1900 6172

Thứ ba, về hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

Căn cứ Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH

“Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

a) Trường hợp thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:

a1) Sổ BHXH.

a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.

a4) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.

a5) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN…”

Theo đó, hồ sơ hưởng trợ cấp tuất mà bạn cần chuẩn bị bao gồm:

– Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử của con bạn.

– Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.

Thứ tư, về vấn đề nộp hồ sơ của bạn

Khoản 1 Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

“Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất

1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội”.

Như vậy, bạn cần nộp hồ sơ nêu trên đến công ty mà con của bạn đang làm việc trước khi mất. Sau đó, công ty sẽ chuẩn bị thêm Sổ bảo hiểm xã hội và Biên bản điều tra tai nạn lao động của con bạn để nộp tới cơ quan BHXH đề nghị giải quyết chế độ cho bạn.

Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

Nếu còn vướng mắc về vấn đề quy định về mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ tử tuất trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

-> Trách nhiệm bồi thường do tai nạn lao động từ người sử dụng lao động

luatannam