19006172

Quy định về độ tuổi lái xe container theo pháp luật hiện hành

Nội dung câu hỏi:

Kính thưa tổng đài, em có thắc mắc về vấn đề lái xe container. Vậy quy định về độ tuổi lái xe container theo pháp luật hiện hành như thế nào? Em xin cảm ơn.



Lái xe containerTư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Tổng đài tư vấn. Về vấn đề của bạn, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:

Xe container là xe gì?

Xe container hay còn được biết đến với tên gọi là xe đầu kéo. Để phân loại cho chuẩn xác nhất thì xe container nằm trong nhóm phương tiện cơ giới đường bộ có sự liên kết, móc nối với các sơ mi rơ moóc, các thùng hàng. Đây là loại xe chuyên được ứng dụng trong ngành vận tải, chuyên vận chuyển hàng hóa số lượng lớn.

Căn cứ tại Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ thì có thể hiểu một số định nghĩa như sau:

– Ô tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ-mi rơ-moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).

– Ô tô kéo rơ-moóc là xe ô tô được thiết kế để dành riêng kéo rơ-moóc hoặc là xe có kết cấu để kéo thêm rơ moóc, có khối lượng cho phép kéo theo được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Rơ-moóc là tổng hợp gồm hệ thống trục và lốp xe có kết cấu vững chắc được kết nối với xe ô tô sao cho khối lượng toàn bộ của rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.

– Máy kéo là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.

Cần có bằng lái xe hạng gì để lái Container?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“Điều 59. Giấy phép lái xe

4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.”

Theo đó, đối với người lái xe kéo rơmoóc, sơ mi-rơmoóc (cả xe container) phải có giấy phép lái xe hạng FC. Do vậy, để được lái xe container đầu tiên bạn phải có bằng lái xe hạng FC.

Độ tuổi để lái xe container

Căn cứ vào khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về độ tuổi người lái xe như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”

Như vậy, điều kiện về độ tuổi lái xe container phải là từ 24 tuổi trở lên, đã có giấy phép lái xe hạng C, D hoặc E có thời gian hành nghề lái xe từ 1 năm trở lên và có 50.000 km lái xe an toàn trở lên. Đồng thời, người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. 

Lái xe container

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Ngoài ra, bạn còn phải tham gia kỳ thi sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe hạng FC theo quy định. 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của bạn. Ngoài ra, bạn vui lòng tham khảo thêm các bài viết:

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi của bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn

luatannam