19006172

Cách tính đối với lỗi quá trọng tải như thế nào theo quy định của pháp luật

Nội dung câu hỏi:

Cách tính đối với lỗi quá trọng tải như thế nào theo quy định của pháp luật? Tôi rất mong được tổng đài hướng dẫn cho tôi về cách tính đối với lỗi quá trọng tải?



Tư vấn giao thông đường bộCách tính đối với lỗi quá trọng tải:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề Cách tính đối với lỗi quá trọng tải như thế nào theo quy định của pháp luật; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Cách tính quá trọng tải thiết kế cho phép của xe thế nào (quá tải chở hàng)

Căn cứ tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về trọng tải như sau:

“9. Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.”

Theo đó, xe vượt quá trọng tải được hiểu là xe chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đăng kiểm xe). Cách tính mức quá trọng tải như sau:

  • Khối lượng hàng chở quá tải = Khối lượng khi cân – ( khối lượng của xe+ khối lượng của hàng hóa chuyên chở)
  • Phần trăm quá tải = ( Khối lượng hàng chở quá tải /  Khối lượng của hàng hóa chuyên chở ) x 100%

Để minh họa cụ thể cách tính, chúng tôi xin đưa ra tình huống và cách tính mẫu như sau:

Tình huống: Xe tải có trọng xe là 2,5 tấn; khối lượng chuyên chở theo đăng kiểm là 3 tấn. Khi đi qua trạm cân thanh tra báo xe là 7,5 tấn.

Cách tính:

+) Khối lượng hàng chở quá tải = 7,5 tấn – ( 2,5 tấn + 3 tấn ) = 2 tấn

+) Phần trăm quá tải = ( 2 tấn / 3 tấn ) x 100% = 66,67%

Xe được chở quá tải bao nhiêu %

Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Do đó, căn cứ tại điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;”

Như vậy, theo quy định trên, khi điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20%  đối với xe xi téc chở chất lỏng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Điều này có nghĩa là xe được chở quá tải dưới 10 % (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và dưới 20% đối với xe xi téc chở chất lỏng  thì sẽ không bị xử phạt.

Xử phạt người điều khiển khi chạy xe quá tải chở hàng cho phép

Căn cứ Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Mức quá tải

Mức phạt với lái xe

Hình phạt bổ sung

1

Dưới 10%

Không bị phạt

2

10 – 30%

800.000 – 01 triệu đồng

(điểm a Khoản 2 Điều 24)

3

30 – 50%

03 – 05 triệu đồng

(điểm a Khoản 5 Điều 24)

Tước quyền sử dụng GPLX 1-3 tháng

(điểm a Khoản 9 Điều 24)

4

50 – 100%

05 – 07 triệu đồng

(điểm a Khoản 6 Điều 24)

Tước quyền sử dụng GPLX 1-3 tháng

(điểm a Khoản 9 Điều 24)

5

100 – 150%

07 – 08 triệu đồng

(điểm a Khoản 7 Điều 24)

Tước quyền sử dụng GPLX 2-4 tháng

(điểm b Khoản 9 Điều 24)

6

Trên 150%

08 – 12 triệu đồng

(điểm a Khoản 8 Điều 24)

Tước quyền sử dụng GPLX 3-5 tháng

(điểm c Khoản 9 Điều 24)

Như vậy, tùy thuộc vào tỷ lệ quá tải của bạn là bao nhiêu % thì sẽ bị xử phạt tương ứng.

Xử phạt chủ phương tiện khi giao xe cho người chạy quá tải cho phép;

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Mức quá tải

Mức phạt với chủ xe

Hình thức phạt bổ sung

                         1                   

                   Dưới  10%                       

Không bị phạt

Không bị phạt

2

10 – 30%

2-4tr cá nhân, 4-8tr tổ chức

(điểm h Khoản 7 Điều 30)

 – Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng; (điểm i Khoản 15 Điều 30)

–  Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) (điểm l Khoản 15 Điều 30)

3

30 – 50%

6-8tr cá nhân, 12-16tr tổ chức

(điểm d Khoản 9 Điều 30)                                                                                                                                                                                       

– Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (điểm d Khoản 15 Điều 30)

 – Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng; (điểm i Khoản 15 Điều 30)

–  Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) (điểm l Khoản 15 Điều 30)

4

50 – 100%                                                                                                                                                                             

14-16tr cá nhân, 28-32tr tổ chức    

(điểm a Khoản 10 Điều 30)                                                                                                                                                         

– Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (điểm d Khoản 15 Điều 30)

 – Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng; (điểm i Khoản 15 Điều 30)

–  Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) (điểm l Khoản 15 Điều 30)

5

100 – 150%

16-18tr cá nhân, 32-36tr tổ chức

(Khoản 11 Điều 30)

– Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng; (điểm đ Khoản 15 Điều 30)

– Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng; (điểm i Khoản 15 Điều 30)

–  Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) (điểm l Khoản 15 Điều 30)

6

Trên 150%

18. – 20.tr cá nhân, từ 36.- 40tr tổ chức

(điểm a Khoản 12 Điều 30)

– Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng; (điểm e Khoản 15 Điều 30)

– Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng; (điểm i Khoản 15 Điều 30)

–  Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) (điểm l Khoản 15 Điều 30)

Như vậy, chủ phương tiện thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt tiền và tước phù hiệu, tem đăng kiểm.

Cách tính đối với lỗi quá trọng tải

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Trên đây là toàn bộ bài tư vấn của chúng tôi đối với câu hỏi: Cách tính đối với lỗi quá trọng tải như thế nào theo quy định của pháp luật. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

Nếu có thắc mắc gì bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam