19006172

Quy định thủ tục đăng kiểm ô tô theo luật hiện hành năm 2023

Quy định thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo luật hiện hành năm 2023

Cho tôi hỏi quy định thủ tục đăng kiểm ô tô theo luật hiện hành năm 2023? Tôi mới mua xe ô tô 5 chỗ của một người khác tỉnh. Hiện nay hai bên đang làm thủ tục để sang tên. Cho tôi hỏi khi sang tên đổi lại biển số xe thì tôi có phải đưa xe đi đăng kiểm lại không? Xe vẫn còn thời hạn đăng kiểm. Nếu tôi muốn đổi lại giấy đăng kiểm thì tôi cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì? Nộp ở đâu?



thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo luật

Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, về vấn đề thực hiện thủ tục đăng kiểm lại 

Căn cứ Khoản 7 Điều 10 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

“7. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực khi:

a) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;

b) Đã có khai báo mất của chủ xe với đơn vị đăng kiểm;

c) Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm;

d) Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;

đ) Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.”

Như vậy, giấy chứng nhận kiểm định hết hạn phải thuộc những trường hợp trên theo quy định của pháp luật nếu bạn mua xe ô tô cũ và đăng kiểm đang còn thời hạn thì khi sang tên bạn không cần phải đăng kiểm lại.

Về bản chất, việc đăng kiểm xe nhằm kiểm tra các thông số kỹ thuật và ngưỡng an toàn của phương tiện cơ giới, nhằm đảm bảo sự an toàn của phương tiện khi lưu thông trên đường. Do đó, tùy vào loại xe và năm sản xuất của xe thì chu kỳ đăng kiểm sẽ là khác nhau. Thời hạn đăng kiểm của xe sẽ được ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định và Tem đăng kiểm. VÌ thế, hiện tại pháp luật không có quy định về cấm đăng kiểm trước khi hết thời hạn. Nếu như bạn có nhu cầu kiểm tra các thông số của phương tiện trước khi lưu hành thì có thể đưa phương tiện đi đăng kiểm lại.

Thứ hai, thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo luật

Căn cứ tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 quy định về trình tự thủ tục Đăng kiểm xe ô tô như sau:

Bước 01: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến bất kỳ đơn vị đăng kiểm xe cơ giới nào trên toàn quốc để kiểm định, hồ sơ gồm có:

+ Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

+ Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu;

+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Bước 02: Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:

– Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;

Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe được thực hiện theo 05 công đoạn:

+) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

+) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;

+) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

+) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;

+) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

– Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;

– Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Phí, lệ phí:

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.

– Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong ngày

Bước 03: Trả kết quả

– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

– Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc. Bạn liên hệ Tổng đài tư vấn online về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được tư vấn.

-> Hồ sơ và phí đăng kiểm xe ô tô 07 chỗ theo quy định hiện hành

luatannam