19006172

Tiền phí trước bạ và tiền làm biển xe máy

Tiền phí trước bạ và tiền làm biển xe máy

Em chào anh/chị, em có vấn đề về phí trước bạ và tiền làm biển xe máy muốn tư vấn như sau: Em muốn mua xe máy để đi học. Em có nghe nói về việc khi làm biển phải đóng tiền biển và tiền phí trước bạ. Em muốn hỏi số tiền đó là bao nhiêu để chuẩn bị? Thủ tục để đăng ký xe quy định thế nào? Nộp ở đâu


Phí trước bạVới vấn đề phí trước bạ và tiền làm biển số xe, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, quy định về tiền lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy

Căn cứ Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó:

Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.

3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.

4. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, xe máy sẽ có mức thu lệ phí trước bạ là 2%, riêng xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%. 

Theo đó, nếu bạn mua xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương hay thành phố thuộc tỉnh có Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì có mức lệ phí trước bạ là 5%, còn các nơi khác là 2%.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ: Giá mua xe theo BTC quy định

                 Mức lệ phí trước bạ: 5% hoặc 2%.

-->Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào?

Thứ hai, quy định về lệ phí cấp đăng ký và biển số xe máy

Theo Thông tư 229/2016 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thay thế các Thông tư trước đây về lệ phí biển số xe được áp dụng từ 1/1/2017, các mức phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại được quy định như sau:

“Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

 

 

 

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương”.

Như vậy, căn cứ trên mức lệ phí này bạn có thể tính được lệ phí cấp đăng ký và biển số xe theo địa phương bạn đăng ký.

Phí trước bạ

Tổng đài tư vấn online về Giao thông đường bộ: 19006172

Thứ ba, thủ tục cấp đăng ký xe và biển số

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định:

“Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe

Hồ sơ đăng ký xe gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Giấy tờ của xe.”

Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:

“Điều 9. Giấy tờ của chủ xe

1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”

Theo đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Giấy khai đăng ký xe

– Giấy tờ của chủ xe bao gồm: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu; Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng);Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

– Giấy tờ của xe.

Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gửi đến Công an huyện, quận địa phương nơi mình cư trú. Thời hạn cấp mới đăng ký xe là không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

-->Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay

Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ  Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

-->Cách xác định mức thuế, phí đăng ký xe và biển số khi mua xe máy

luatannam