19006172

Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ khi bị tai nạn giao thông

Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ khi bị tai nạn giao thông

Xin chào tổng đài tư vấn! Tôi muốn hỏi về vấn đề hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ khi bị tai nạn giao thông. Em trai tôi đang làm công nhân tại xí nghiệp may mặc. Trên đường đi làm về nhà nó bị tai nạn giao thông sau khi ra viện có kết quả giám định suy giảm 12% khả năng lao động. Vậy cho tôi hỏi tôi cần chuẩn bị hồ sơ gì để em trai tôi hưởng chế độ. Xin cảm ơn!



Tư vấn Bảo hiểm xã hội:Khi bị tai nạn giao thông

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn về hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ khi bị tai nạn giao thông; công ty chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Căn cứ theo quy định Điều 57 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định:

“Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.

3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.”

Bên cạnh đó căn cứ Khoản 1 Công văn 3647/BHXH-CSXH quy định:

“1. Về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN với người bị TNLĐ, BNN điều trị xong, ra viện từ ngày 01/7/2016 trở đi:

– Đối với hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ, bỏ thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 3, Khoản 6 Điều 14 Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 và các văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam;”

Theo đó, Khoản 3 và Khoản 6 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:

1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:

a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:

a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.

a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.

a3) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.

a4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).

a5) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.

a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

b) Trường hợp được giám định lại sau khi thương tật, bệnh tật tái phát:”

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Như vậy

Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động do tai nạn giao thông bao gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo Mu số 05A-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH.

Trên đây là bài viết về vấn đề hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ khi bị tai nạn giao thông. Ngoài ra; bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn; giải đáp trực tiếp.

luatannam