19006172

Mẫu Giấy ra viện theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT

MẪU GIẤY RA VIỆN
(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Mẫu Giấy ra viện

……………………..

BV: ………………..

Khoa:……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

MS: 01/BV-01

Số lưu trữ:………..

Mã Y tế

……/……/……../………

 

GIẤY RA VIỆN

– Họ tên người bệnh: …………………………………………………………………….…………

– Ngày/tháng/năm sinh: ……../………/…………….. (Tuổi ………..); Nam/nữ: ………………

– Dân tộc: ………………………………………..Nghề nghiệp: …………………………………

– Mã số BHXH/Thẻ BHYT số …………………………………1………………….………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

– Vào viện lúc: ………..giờ………….phút, ngày……….. tháng ………năm………..

– Ra viện lúc: ………..giờ………….phút, ngày……….. tháng ………năm………..

– Chẩn đoán ……………………………………….……………2………………….……………

– Phương pháp điều trị: ………………………………..………3………………….……………

– Ghi chú: …………………………………………………..……4………………….……………

 

Ngày …….. tháng …….năm……….
Thủ trưởng đơn vị5
(Ký tên, đóng dấu)

Ngày …….. tháng …….năm……….
Trưởng khoa5
Họ tên………………………….

HƯỚNG DẪN GHI GIẤY RA VIỆN

1 Phần Mã số BHXH/Thẻ BHYT

– Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số bảo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

– Thẻ bảo hiểm y tế số: …………. Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

2 Phần chẩn đoán

– Phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe và ghi tên bệnh hoặc mã bệnh. Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;

– Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén (Ví dụ: thai chết lưu, thai bệnh lý,…).

– Trường hợp điều trị dưỡng thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”

3 Phần phương pháp điều trị

Ghi chỉ định điều trị (Trường hợp phải đình chỉ thai nghén):

– Dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;

– Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.

– Ghi rõ tuần tuổi thai (kể cả trường hợp đình chỉ thai ngoài tử cung, thai trứng cần xác định rõ tuần tuổi thai).

Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

– Ghi rõ thời gian đình chỉ thai nghén: Vào ….giờ….phút ngày …./tháng…./năm…

4 Phần ghi chú

Ghi lời dặn của thầy thuốc, Cách ghi lời dặn của thầy thuốc trong một số trường hợp:

– Trường hợp người bệnh cần nghỉ để điều trị bệnh hoặc để ổn định sức khỏe sau khi điều trị nội trú: Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ để điều trị ngoại trú sau khi ra viện (từ ngày, đến ngày). Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày, trường hợp đình chỉ thai nghén từ 13 tuần tuổi trở lên thì không quá 50 ngày; Trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày.

– Trường hợp lao động nữ cần nghỉ để dưỡng thai thì sau khi ghi số ngày nghỉ phải ghi rõ là “để dưỡng thai”. Ví dụ: Số ngày nghỉ: 10 ngày để dưỡng thai. Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.

– Trường hợp người có thai từ 22 tuần tuổi trở phải đình chỉ thai nghén thì ghi là đẻ non, con chết.

– Trường hợp đẻ non ghi rõ số con và tình trạng con sau sinh.

luatannam