19006172

Xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

Xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

Tôi có thuê đất của một hộ gia đình để mở một cửa hàng nhỏ chuyên về làm tóc. Tuy nhiên, đất này đất mặt đường nhưng trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn ghi là đất nông nghiệp trồng cây hàng năm. Cho tôi hỏi nếu tôi xây dựng nhà để mở tiệm thì có phải làm hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất không? Nếu không xin phép mà cứ xây dựng thì có bị yêu cầu tháo dỡ công trình không? Thủ tục để xin chuyển mục đích sử dụng đất quy định thế nào?



chuyển mục đích sử dụng đất

Luật sư hỗ trợ tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến 24/7: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất kinh doanh có phải chuyển mục đích sử dụng đất không

Căn cứ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”

Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, bạn muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang đất kinh doanh (đất phi nông nghiệp) thì bạn cần làm đơn xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nơi có đất.

Thứ hai, xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 11. Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai

2. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

c) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

3. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bng 02 ln mức phạt quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;”

Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn chuyển từ đất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang đất phi nông nghiệp thì tùy thuộc vào diện tích bạn chuyển mục đích và khu vực mà bạn chuyển đổi sẽ có mức tiền khác nhau. Tuy nhiên, khi xử phạt hành chính do có hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng của đất. Do đó, nếu bạn xây dựng trên đất nông nghiệp trồng cây hàng năm thì sẽ bị yêu cầu tháo dỡ công trình.

Thứ ba, về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất 

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

–  Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

–  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Tại điểm a khoản 2 Điều 59 Luật đất đai 2013 có quy định nơi nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất như sau :

“2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định”.

Đồng thời, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 :

“Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai :

b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật đất đai.”

Như vậy, trường hợp bạn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh thì nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường.

Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc về vấn đề: Các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, bạn vui lòng liên hệ tới Luật sư tư vấn trực tuyến đất đai 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn

–>Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

luatannam