19006172

Cách xác định hành vi chở hàng vượt chiều dài thùng xe

Cách xác định hành vi chở hàng vượt chiều dài thùng xe

Chào anh chị, xe của tôi có tổng chiều dài là 6m, thùng xe hơn 4m. Tôi có chở 1 thanh sắt dài 6.3m đi trên đường và bị công an giao thông bắt với lỗi chở hàng vượt quá chiều dài thùng xe. Mà tôi có tìm hiểu thì được chở hàng vượt 1.1 lần so với tổng chiều dài xe. Vậy trường hợp này tôi đã vượt đâu mà bị bắt. Cho tôi hỏi vậy là sao, có bị phạt không và nếu có thì mức phạt thế nào? Cho tôi căn cứ xác định ạ.



Cách xác định hành vi chở hàng vượt chiều dài thùng xe

Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về Cách xác định hành vi chở hàng vượt chiều dài thùng xe đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ

1. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ”.

Như vậy, chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, chiều dài xếp hàng hóa nêu trên cũng không được lớn hơn 20,0 mét.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điểm b Khoản 2  Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;”

Theo quy định trên, nếu chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Vậy, trong trường hợp này: khi xếp hàng trên thùng xe, phần vượt bị tính để xử phạt vi phạm là vượt phía trước hoặc phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe.

Như thông tin bạn cung cấp, tổng chiều dài xe của bạn là 6m và thùng xe 4m nhưng lại chở những thanh sắt dài 6.3m nên thanh sắt đó đang vượt chiều dài thùng xe là 2.3m. Hơn nữa, hành vi vi phạm chỉ xác định trên việc chờ hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe, Do đó, chắc chắn bạn đã vi phạm quy định này với mức vượt là gần 40%. Vậy nên, công an giao thông xử phạt bạn với hành vi: chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe là đúng theo quy định. Mức phạt hành vi này là từ 800.000 đồng -1.000.000 đồng.

Ngoài ra, chủ phương tiện giao xe cho bạn điều khiển cũng sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức theo điểm i khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:

Nếu còn vướng mắc về: Cách xác định hành vi chở hàng vượt chiều dài thùng xe; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam