19006172

Năm 2021 phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?

Năm 2021 phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?

Cho em hỏi trong trường hợp em gái em phá thai bệnh lý sẽ được nghỉ tối đa trong bao nhiêu ngày? Thai 8 tuần rồi. Khi ra viện bác sĩ cho giấy ra viện trong đó có ghi rõ được về nghỉ thêm 1 thời gian nữa. Nhưng khi nộp lên công ty thì công ty không giải quyết cho và yêu cầu phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thì có đúng không?



Năm 2021 phá thai bệnh lý

Luật sư tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về năm 2021 phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể cho bạn như sau:

Thứ nhất, năm 2021 phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?

Căn cứ vào Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Như vậy, theo quy định trên lao động nữ phá thai bệnh lý được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì em gái bạn phải phá thai bệnh lý 8 tuần thì thời gian nghỉ việc tối đa của em gái bạn là 20 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý cần những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:

Năm 2021 phá thai bệnh lý

a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì bạn có giấy ra viện của bác sĩ có ghi rõ được nghỉ thêm 1 thời gian nữa, bạn nộp lên công ty thì công ty không giải quyết. Trường hợp bạn điều trị ngoại trú thì bạn có thể nộp bản sao giấy ra viện có chỉ định của bác sĩ cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú mà không bắt buộc bạn phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.

Trên đây là bài viết về năm 2021 phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc liên quan đến năm 2021 phá thai bệnh lý, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Trường hợp nào NLĐ phá thai sẽ được hưởng chế độ thai sản?

Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ phá thai bệnh lý năm 2020

luatannam