19006172

Hưởng thai sản thì hồ sơ cần giấy tờ gì và thời hạn nộp hồ sơ là bao lâu?

Hưởng thai sản thì hồ sơ cần giấy tờ gì và thời hạn nộp hồ sơ là bao lâu?

Em vào làm công ty từ ngày 1/3/2020. Em đang có bầu 7 tháng mà tháng 4/2020 em nghỉ nằm viện công ty không đóng BHXH cho em mất một tháng. Em nghỉ để hưởng thai sản vào vào cuối tháng 9/2020 mà dự sinh là 11/10/2020. Cho em hỏi em có đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản không ạ? Nếu em được hưởng thai sản thì hồ sơ cần giấy tờ gì và thời hạn nộp hồ sơ là bao lâu ạ?



thai sản thì hồ sơ cần giấy tờ gì

Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn bảo hiểm. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản

Căn cứ tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

b) Lao động nữ sinh con;

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”

Như vậy, lao động nữ sinh con muốn hưởng chế độ thai sản thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con. Trong trường hợp của bạn, bạn đã tham gia bảo hiểm xã hội từ 1/3/2020 đến hết tháng 9/2020. Và ngày dự sinh của bạn là 11/10/2020, nên 12 tháng trước khi sinh của bạn đươc xác định từ tháng 10/2019 đến tháng 9/2020. Trong khảng thời gian 12 tháng trước khi sinh này bạn mới đóng được 6 tháng. Vậy bạn vẫn đủ điều kiện để nhận chế độ thai sản. 

Thứ hai, hưởng thai sản thì hồ sơ cần giấy tờ gì và thời hạn nộp hồ sơ là bao lâu?

Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.2.2. Lao động nữ sinh con:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con…”

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 102  Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản:

“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội”

Ngoài ra, căn cứ vào khoản 1 điều 116 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

“1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.”

Như vậy, khi đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản thì bạn chuẩn bị bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con nộp cho công ty. Sau đó công ty sẽ làm thêm mẫu 01B-HSB để giải quyết chế độ thai sản cho bạn. Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản trong vòng 45 kể từ ngày bạn trở lại làm việc. Nếu hết thời hạn nộp hồ sơ thì ngoài những giấy tờ cần thiết theo quy định, bạn cần phải có thêm văn bản giải trình nêu rõ lý do nộp hồ sơ muộn.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Bác sĩ chỉ định nghỉ dưỡng thai được hưởng chế độ thai sản không?

Làm hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp không có giấy chứng sinh

luatannam