19006172

Cụt một đốt ngón tay có thi bằng lái xe hạng A1 được không?

Cụt một đốt ngón tay có thi bằng lái xe hạng A1 được không?

Tôi bị cụt một đốt ngón tay nhưng vẫn lái xe bình thường nhưng mới đây tôi nghe nói rằng người bị cụt ngón tay sẽ không thi bằng lái xe hạng A1 được. Thông tin tôi biết có đúng không? Nếu không cho tôi hỏi hồ sơ thi bằng lái xe A1 gồm những gì? Mong Tổng đài Tư vấn trả lời thắc mắc của tôi! Tôi xin cảm ơn!


Cụt một đốt ngón tay

Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:

Thứ nhất, về trường hợp thi giấy phép lái xe khi cụt một đốt ngón tay:

Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT:

“Điều 3. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe

1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01.

2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi – lanh dưới 50 cm3.”

Theo đó, Mục VII Phụ lục số 1 quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

“VII. CƠ – XƯƠNG – KHỚP

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).”

Như vậy, nếu cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn sẽ không thể thi bằng lái xe hạng A1. Theo đó, nếu bạn chỉ bị cụt một đốt ngón tay thì bạn đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng A1.

-->Cụt hai đốt ngón tay có thể lái xe không?

Thứ hai, về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1: 

Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:

“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”

Như vậy bạn cần chuẩn bị giấy tờ sau:

+) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;

+) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân;

+) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp 

–>Quy định pháp luật về chi phí thi sát hạch và cấp lại giấy phép lái xe

Thứ ba, quy định về số giờ lý thuyết và thực hành phải học để được cấp bằng A1

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 12 Thông tư 12/2017/TT- BGTVT quy định:

“Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CH TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A2

Hạng A3, A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

Số km thực hành lái xe/học viên

km

60

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

2

4

11

Như vậy, theo quy định này thì thời gian đào tạo cho người học đã có hồ sơ thi giấy phép lái xe Hạng A1 là 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02). Trong đó, người có nhu cầu học lái xe sẽ phải học pháp luật giao thông đường bộ 08 giờ, kỹ thuật lái xe 02 giờ và thực hành lái xe là 02 giờ tổng cộng sẽ học trong 02 ngày.

Cụt một đốt ngón tay

Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe

Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư s 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định: 

Số TT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)

a

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

Ln/phương tin

200.000

b

Cấp lại hoặc đi giy đăng ký không kèm theo biển số

Ln/phương tin

50.000

c

Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời

Ln/phương tin

70.000

d

Đóng lại số khung, số máy

Ln/phương tin

50.000

2

Lệ phí cấp giấy phép lái xe

 

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

Lần

135.000

3

Phí sát hch lái xe

 

 

a

Đi với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):

 

– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành

Ln

Lần

40.000

50.000

Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.

Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

–>Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe

 

luatannam