19006172

Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe hạng B1 hoặc B2

Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe hạng B1 hoặc B2

Tổng đài cho tôi hỏi tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe hạng B1 hoặc B2: Hồi xưa em trai tôi bị tai nạn và bị hỏng 1 mắt và 1 mắt còn lại có thị lực 6/10. Em tôi cao chỉ 1m55 thì có đủ điều thi giấy phép lái xe hạng B1 hoặc B2 không? Thời gian đào tạo 2 loại GPLX này được quy định như thế nào?



tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe

Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe hạng B1 hoặc B2

Căn cứ theo mục III Phụ lục I Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) quy định:

SỐ TT

CHUYÊN KHOA TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

NHÓM 2

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

NHÓM 3

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

III MẮT – Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. Song thị.
Các bệnh chói sáng.
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

Như vậy, theo quy định trên, người lái xe sẽ không đủ điều kiện về thị lực mắt nếu:

– Đối với bằng lái xe hạng B1: Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

– Đối với bằng lái xe hạng B2: Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop; Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°; Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°; Bán manh, ám điểm góc; Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; Song thị; Các bệnh chói sáng; Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

Trường hợp em trai bạn bị tai nạn hỏng 1 mắt, 1 mắt còn lại có thị lực 6/10 và không bị các bệnh lý khác về mắt thì vẫn đủ điều kiện lái xe hạng B1 nhưng sẽ không đủ điều kiện lái xe hạng B2.

Thứ hai, cao 1m55 thì có đủ điều kiện thi giấy phép lái xe hạng B1 hoặc B2 không?

Căn cứ Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) quy định điều kiện sức khỏe đối với lái xe theo các tiêu chí sau:

– Tâm thần

– Thần kinh

– Mắt

– Tai- Mũi – Họng

– Tim mạch

– Hô hấp

– Cơ – xương – khớp

– Nội tiết

– Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần

Như vậy, theo quy định trên, không có tiêu chuẩn về chiều cao đối với các hạng xe nói chung và hạng B1, B2 nói riêng.

Thứ ba, thời gian đào tạo Giấy phép lái xe hạng B1 và B2

Căn cứ điểm a và b khoản 1 Điều 13 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGTVT 2019

“Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1:

– Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);

– Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);”

Như vậy, theo quy định trên, thời gian đào tạo đối với lái xe hạng B1 và B2 là:

– Hạng B1:

+ Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);

+ Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

– Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe B1 mới nhất

Tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe về mắt được quy định như thế nào?

luatannam