Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ nước ngoài
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ nước ngoài. Tổng đài trực tuyến cho em hỏi lao động người nước ngoài của công ty em có được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp hay không? Và nếu có thì cần phải có những giấy tờ gì để hoàn thiện hồ sơ nộp cơ quan BHXH đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp cho NLĐ nước ngoài?
- Điều kiện và thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Những bệnh nghề nghiệp nào sẽ được hưởng bảo hiểm theo quy định?
Hỗ trợ tư vấn chế độ bệnh nghề nghiệp trực tuyến 24/7: 1900 6172
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ nước ngoài hay không tới công ty Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, NLĐ nước ngoài có được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 8. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Điều kiện hưởng
b) Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật an toàn, vệ sinh lao động”.
Dẫn chiếu quy định tại Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 như sau:
“Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ”.
Theo đó, người lao động nước ngoài của công ty bạn sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng được các điều kiện sau:
+) Có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư 15/2016/TT-BYT;
+) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh thuộc Thông tư 15/2016/TT-BYT nêu trên.
Thứ hai, Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì:
“1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:
a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:
a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.
a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.
a3) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.
a4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
a5) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.”
Theo đó, khi nộp hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì NLĐ nước ngoài cần chuẩn bị giấy tờ, bao gồm:
+) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ; nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.
+) Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị BNN.
+) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.
+) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
+) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN theo mẫu số 05A-HSB.
+) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
Trên đây là bài viết về vấn đề Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ nước ngoài. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại:
Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Công ty có phải hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động?
Nếu còn vướng mắc về vấn đề Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ nước ngoài; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- NLĐ hưởng chế độ thai sản thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Mức hưởng BHYT và mã thẻ BHYT của thân nhân công an
- Điều kiện đi làm trước 06 tháng thai sản theo quy định hiện hành
- Thiếu 6 tháng đóng BHXH thì thân nhân có được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?
- Người lao động có được hưởng đồng thời BHYT và TCTN không?