Người lao động nước ngoài phải tham gia những loại bảo hiểm nào
Người lao động nước ngoài lao động ở Việt nam phải tham gia những loại bảo hiểm nào. Công ty tư vấn có thể giải đáp giúp tôi được không? Tôi xin cảm ơn!
- Bảo hiểm y tế cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm y tế cho lao động nước ngoài
- Người nước ngoài có phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Khi tham gia lao động tại Việt Nam thì sẽ có những khoản bảo hiểm như sau:
Thứ nhất, về bảo hiểm xã hội:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
” 2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.”
Theo đó, Luật bảo hiểm xã hội mới năm 2014 quy định người lao động nước ngoài là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, căn cứ theo Khoản 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 12. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất”.
“Điều 13. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022″.
Như vậy, kể từ ngày 1/1/2018, người lao động nước ngoài sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thứ hai, về bảo hiểm thất nghiệp:
Căn cứ theo Điều 43 Luật việc làm 2013, đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc. Mặt khác, người lao động trong luật này được hiểu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 như sau:
“Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.”
Như vậy, đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Thứ ba, về bảo hiểm y tế:
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Luật bảo hiểm y tế 2008 quy định về phạm vi áp dụng của Luật bảo hiểm y tế 2008 như sau:
“Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến bảo hiểm y tế”.
Bên cạnh đó, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 12 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định:
“1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động“.
Theo đó:
Pháp luật về bảo hiểm y tế không có sự phân biệt đối với người lao động là công dân Việt Nam hay người lao động là công dân nước ngoài. Tức là người lao động nước ngoài cũng thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật bảo hiểm y tế hiện hành và phải tham gia bảo hiểm y tế nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn từ 03 tháng trở lên.
Như vậy, có thể khẳng định rằng hiện nay người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chỉ phải tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội.
Về mức đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bạn vui lòng tham khảo thêm bài viết:
Mức tiền lương tối đa tham gia bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài
Giám đốc công ty là người nước ngoài có tham gia BHXH?
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Các trường hợp có đóng BHXH nhưng không được áp dụng chế độ thai sản
- Đã nghỉ việc thì có phải nộp hồ sơ hưởng thai sản qua công ty không
- Khi nghỉ không lương có bắt buộc phải đóng BHTN cho NLĐ không
- Mức hưởng BHYT trong trường hợp bị tai nạn cấp cứu
- Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội