Những điều cần biết khi tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Em muốn đóng BHXH tự nguyện thì phải làm thủ tục tham gia bảo hiểm tự nguyện như thế nào ạ? Vì em là lần đầu tham gia nên còn nhiều điều không biết nên tiện em muốn hỏi về các vấn đề liên quan như sau ạ?
– Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện?
– Mức đóng BHXH tự nguyện, em dự định đóng mức lương 5tr thì phải đóng bao nhiêu, có được hỗ trợ gì không? Em là gia đình hộ nghèo ạ
– Khi tham gia BHXH tự nguyện thì có các chế độ gì có giống như tham gia BHXH tại Doanh nghiệp không?
– Nếu đóng 1 -2 năm mà không đóng nữa thì đi sang đóng BHXH ở công ty được không hay là rút BHXH 1 lần không?
- Dịch vụ tính chế độ hưu trí chính xác 100%
- Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều kiện về hưu đối với người đóng BHXH tự nguyện năm 2023
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi: Những điều cần biết khi tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, chúng tôi xin tư vấn như sau:
1. Về đối tượng tham gia đóng BHXH tự nguyện
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là: Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Dưới đây là những trường hợp tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện (Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH) như sau:
– Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;
– Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
– Người lao động giúp việc gia đình;
– Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
– Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
– Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
– Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH;
– Người tham gia khác.
2. Về mức đóng và mức hỗ trợ khi đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP về mức đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
“1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.“.
Theo quy định trên, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do bạn tự kê khai. Tuy nhiên; mức thu nhập tháng mà bạn lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (1.500.000 đồng theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP) và mức cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở (tương đương 29.800.000 đồng; mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Lưu ý: Bạn khi tham gia đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hỗ trợ tiền đóng theo quy định tại Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP với các mức như sau:
– Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo; (99.000 đồng/tháng)
– Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo; (82.500 đồng/tháng)
– Bằng 10% đối với các đối tượng khác (33.000 đồng/tháng)
Như vậy, bạn là gia đình hộ nghèo và dự định đóng BHXH theo mức lương là 5.000.000 đồng nên mức đóng của bạn hằng tháng như sau: 5.000.000 đồng * 22% – 99.000.000 = 1.001.000 đồng/tháng.
Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội một lần trực tuyến 24/7: 1900 6172
3. Những chế độ được hưởng khi đóng BHXH tự nguyện
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì các chế độ của bảo hiểm xã hội gồm:
– Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử tuất.
– Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây: Hưu trí; Tử tuất.
Theo quy định trên, thì khi tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ bao gồm 05 chế độ còn khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có 02 chế độ. Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để sau này hưởng lương hưu và khi mất sẽ được nhận chế độ tử tuất mà không có chế độ ốm đau, thai sản, hay tai nạn lao động như khi đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
4. Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ Điều 24 Quyết định 595/2017/QĐ-BHXH và Quyết định 222/2021/QĐ-BHXH quy định về các bước tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
B1. Về thành phần hồ sơ bạn cần chuẩn bị:
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Quyết định 595/QĐ- BHXH quy định về thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu:
– Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ bạn cần mang theo Căn cước công dân và Sổ hộ khẩu.
B2. Bạn nộp bộ hồ sơ nêu trên đến Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi cư trú để được giải quyết
B3: Cơ quan Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Thời gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu
– Lệ phí: Không mất
B4. Nhận kết quả giải quyết gồm: Sổ BHXH;
– Người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH: nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
– Người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu: nhận kết quả tại Đại lý thu.
– Đối với người tham gia đóng thông qua ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức đăng ký nhận kết quả theo hình thức đăng ký.
5. Hưởng Bảo hiểm xã hội một lần khi dừng đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Khi bạn đang tham gia BHXH tự nguyện mà chuyển sang làm việc tại các đơn vị sử dụng lao động thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc theo Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì bạn dừng đóng BHXH tự nguyện và chuyển sang đóng BHXH bắt buộc.
Căn cứ theo Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và Điều 1 Nghị quyết 93/NQ-CP, trường hợp bạn tham gia BHXH tự nguyện được 1-2 năm mà không đóng tiếp thì có thể được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
– Lao động nam và lao động nữ đủ tuổi nghỉ hưu theo Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019 nhưng có số năm đóng bảo hiểm chưa đủ 20 năm;
– Ra nước ngoài định cư;
– Người mắc một trong các bệnh như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS hoặc các bệnh, tật khác có mức suy giảm khả năng lao động hoặc mức độ khuyết tật từ 81% trở lên và không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn; (căn cứ theo Điều 4 Thông tư 56/2017/TT-BYT);
– Đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm, dừng đóng bảo hiểm từ đủ 01 năm trở lên.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: Hướng dẫn thủ tục hưởng BHXH 1 lần sau 1 năm nghỉ việc
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được giải đáp trực tiếp.
- Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến nơi mới năm 2021
- Hướng dẫn trình tự giảm trừ khi gia hạn BHYT hộ gia đình online
- Đà Nẵng chi trả gộp lương hưu tháng 8 và tháng 9/2020 do dịch COVID-19
- Không có giấy nghỉ hưởng BHXH có được hưởng chế độ thai lưu?
- Tham gia bảo hiểm y tế cho người lao động tại công ty mới thành lập