Có được hưởng chế độ thai sản khi không có sổ bảo hiểm xã hội?
Trước đây em có làm việc tại 1 công ty khác được 6 tháng và có đóng được 1 tháng bảo hiểm xã hội. Sau đó do có việc gia đình nên em đã nghỉ không báo trước với công ty đó nên em không nhận lại được sổ BHXH. Nếu muốn nhận sổ em phải đền bù cho công ty đó khoảng 1,5 triệu đồng. Nhưng khoản tiền đó quá lớn so với 1 tháng đóng bảo hiểm của em.
Hiện nay em làm ở công ty mới và đã đóng được 4 tháng bảo hiểm nhưng em vẫn chưa lấy được sổ bảo hiểm của công ty cũ. Và hiện nay em đang có thai và dự sinh của em là tháng 3/2021. Vậy cho em hỏi em có được hưởng chế độ thai sản khi không có sổ bảo hiểm ở công ty cũ không? Hồ sơ hưởng thai sản gồm giấy tờ gì?
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con
- Tính thời gian đóng bảo hiểm hưởng chế độ thai sản
- Cách tính mức hưởng thai sản cho lao động nữ khi sinh con
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường của bạn về có được hưởng chế độ thai sản khi không có sổ bảo hiểm xã hội; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Về điều kiện hưởng thai sản
Căn cứ Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Theo quy định trên, điều kiện để lao động nữ hưởng chế độ thai sản khi sinh con là người lao động đó phải tham gia ít nhất 6 tháng BHXH trong 12 tháng trước thời điểm sinh.
Bạn đã tham gia BHXH ở công ty hiện tại với thời gian là 4 tháng và thời điểm dự sinh của bạn là tháng 3 năm 2021. Như vậy, nếu bạn tiếp tục tham gia BHXH đến thời điểm bạn sinh đóng từ đủ 6 tháng trở lên thì bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ khi sinh con.
Về hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.”
Bên cạnh đó, căn cứ Phiếu giao nhận hồ sơ 201/……/CĐBHXH thì người lao động cần có số bảo hiểm xã hội khi thời gian làm việc ở công ty không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản mà phải cộng nối với thời gian làm việc trước đó mới đủ điều kiện hưởng thai sản. Do đó, nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bạn tại công ty hiện tại đủ 6 tháng sẽ không cần đến số bảo hiểm xã hội khi giải quyết chế độ. Như vậy, trường hợp này, dù không có sổ bạn vẫn sẽ được giải quyết chế độ bình thường.
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Dù được hưởng chế độ thai sản khi không có sổ BHXH nhưng bạn vẫn cần quay lại công ty ban đầu để lấy lại sổ BHXH bởi sổ BHXH là giấy tờ cần thiết để giải quyết các chế độ BHXH của bạn sau này.
Về nghĩa vụ của bạn với công ty cũ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật, bạn có thể tham khảo bài viết:
Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật
Nghỉ việc trái pháp luật có được trả sổ BHXH không?
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Người lao động nước ngoài hưởng BHXH một lần được không?
- Thời gian hưởng chế độ khi khám thai đối với người lao động nước ngoài
- Quy định thông báo về tìm kiếm việc làm mới nhất
- Mức suy giảm sức khỏe theo quy định để nam 53 tuổi được về hưu sớm
- Mức hưởng lương hưu khi vừa đóng BHXH bắt buộc vừa đóng tự nguyện