Mức trợ cấp mai táng cho người khuyết tật năm 2023
Cho mình hỏi mức trợ cấp mai táng cho người khuyết tật năm 2023 có tăng theo lương cơ sở hay không? Muốn nhận trợ cấp thì phải làm gì và có phải mọi người khuyết tật đều được hưởng không? Mình cám ơn nhiều!
- Mức chi phí mai táng cho người khuyết tật đang hưởng trợ cấp hàng tháng
- Những quyền lợi cho thân nhân khi người khuyết tật mất là gì?
Dịch vụ hỗ trợ tư vấn Chế độ chính sách qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về đối tượng người khuyết tật được hưởng trợ cấp mai táng
Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 16. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng
1. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được quy định như sau:
a) Hệ số hai (2,0) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
b) Hệ số hai phẩy năm (2,5) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em;
c) Hệ số một phẩy năm (1,5) đối với người khuyết tật nặng;
d) Hệ số hai (2,0) đối với người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em.
… 3. Người khuyết tật quy định tại Khoản 1 Điều này đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng mức hỗ trợ mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các mức hỗ trợ chi phí mai táng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất”.
Như vậy, theo quy định trên thì chỉ có người khuyết tật đang hưởng trợ cấp hằng tháng mà chết thì thân nhân mới được nhận tiền mai táng phí. Điều này có nghĩa là: người khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng khi mất sẽ được nhận mai táng phí, còn người khuyết tật nhẹ khi mất sẽ không được nhận mai táng phí.
Thứ hai, về mức trợ cấp mai táng cho người khuyết tật năm 2023
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
“Điều 11. Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.2. Mức hỗ trợ
2. Chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.”.
Như vậy, người khuyết tật hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc Khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, theo đó, đối tượng này khi mấy được hưởng trợ cấp mai táng phí theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Mức trợ cấp mai táng cho người khuyết tật không được xác định dựa theo lương cơ sở. Mức trợ cấp này được tính bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội; hiện nay tương đương với 360.000 đồng x 20 = 7.200.000 đồng. Vì thế, khi lương cơ sở tăng không ảnh hưởng đến trợ cấp mai táng phí của người khuyết tật.
Thứ ba, về thủ tục hưởng trợ cấp mai táng cho người khuyết tật năm 2023
Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 28/2012/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP thì trình tự thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí cho người khuyết tật khi mất như sau:
Bước 01: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để giải quyết chế độ mai táng phí.
– Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
– Giấy chứng nhận khuyết tật
Bước 02: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bước 03: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Bước 04: Người đề nghị nhận tiền mai táng phí theo quy định.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ chính sách trực tuyến 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
--> Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật đang hưởng trợ cấp
- Người có huân chương kháng chiến đã chết nhưng chưa hưởng chế độ
- Hỗ trợ chi phí mai táng khi người 94 tuổi đang hưởng tuất hưu trí mất
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết chế độ mai táng phí cho người cao tuổi
- Tiền tuất hàng tháng đối với con liệt sĩ bị khuyết tật nặng năm 2023
- Thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động cần giấy tờ gì?