5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 2021
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về vấn đề như sau: để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện gì vậy? Và cụ thể có những trường hợp nào mà người lao động nước ngoài sẽ không thuộc diện được cấp giấy phép lao động hay không? Xin cảm ơn tổng đài tư vấn rất nhiều.
- Hợp đồng lao động với người nước ngoài được quy định như thế nào?
- Điều kiện để được cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài
Luật sư tư vấn Luật Lao động trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi 5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 2021 của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, 5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 2021
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật lao động năm 2019 thì người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng 5 điều kiện cụ thể sau đây:
+) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
+) Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
+) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động;
Thứ hai, trường hợp nào không thuộc diện được cấp giấy phép lao động?
Căn cứ theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ;
+) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ;
+) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
+) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
+) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
+) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
+) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
+) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
+) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
+) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
+) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
+) Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
+) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
+) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
+) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
+) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
+) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
+) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
+) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Trên đây là bài viết về vấn đề 5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 2021. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết sau đây:
Thỏa ước lao động tập thể có áp dụng đối với người lao động nước ngoài?
Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc 5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 2021; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Quyền tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai
- Thời gian học nghề có được tính để hưởng trợ cấp thôi việc không?
- Xử phạt người lao động bằng hình thức giảm 50% tiền lương
- Doanh nghiệp có bắt buộc phải lập sổ quản lý lao động không?
- Vẫn làm sau thử việc nhưng công ty không kí hợp đồng lao động