MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o0o——
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM
Số ……/………/HĐDV- GP
– Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam ngày 2015;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của các bên;
Hôm nay, ngày……… tháng……….năm …... Chúng tôi gồm:
Bên A: (Bên nhận dịch vụ)
Đại diện: …………………………
CCCD số: ………………………..cấp ngày………………. tại……………………
Địa chỉ: Số 26, ngách 188/35 …….., Phường ………, Quận ……, Thành phố …, ………
Điện thoại: ………………Fax:………..
Bên B: (Bên Thuê dịch vụ).
Đại diện: ……………
Số CMND: 01……………., ngày cấp:…../…../……; Nơi cấp: Thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Chế tạo ……., ………, ………, Hà Nội
Điện thoại: 09…………. Fax:…………….
Các bên thống nhất thoả thuận như sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên B đồng ý nhờ bên A và bên A đồng ý cử nhân sự thực hiện công việc do bên B yêu cầu: Thực hiện các thủ tục hành chính liên quan để nhận Bảo hiểm xã hội một lần cho bên B.
Điều 2: Trách nhiệm của bên A
– Nghiên cứu hồ sơ; soạn thảo văn bản tài liệu; nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan;
– Thực hiện các thủ tục liên quan để giải quyết công việc theo Điều 1
– Đảm bảo các bí mật về thông tin, tài liệu do bên B cung cấp.
– Công việc của bên A được coi là hoàn thành khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định giải quyết và thanh toán tiền trợ cấp cho bên B.
Điều 3: Trách nhiệm của bên B
– Cung cấp cho bên A đầy đủ các giấy tờ, tài liệu, thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật có liên quan đến Nội dung công việc tại Điều 1
– Bên B cam kết nhưng tài liệu và thông tin cung cấp cho bên A là những tài liệu hợp pháp. Trường hợp bên B cung cấp thông tin và tài liệu không đủ, không chính xác sẽ do bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
– Thanh toán thù lao theo Điều 4.
Điều 4: Thù lao
– Bên B trả cho Bên A thù lao là: ……… đồng (……..). Mức phí trên đã bao gồm thuế VAT và không bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động Ủy quyền hoặc Công chứng, chứng thực hồ sơ của bên B.
– Bên B thanh toán cho Bên A là số tiền là: ……… đồng (……) ngay sau khi các bên ký hợp đồng này.
– Hình thực thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Cả hai bên cùng nhau cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp, các bên sẽ tự thoả thuận với nhau để giải quyết tranh chấp trên cơ sở hoà giải và thương lượng, tôn trọng quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mỗi bên. Nếu bên nào vi phạm thoả thuận hợp đồng thì sẽ bị phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên kia. Bên bị thiệt hại có quyền làm đơn khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết theo thẩm quyền. Quyết định cuối cùng của Toà án là quyết định có hiệu lực pháp luật mà các bên phải thi hành.
Điều 6: Điều khoản cuối cùng
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản. Mỗi bản có 2 trang. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.
- Bên B cam kết rằng: Kể từ khi Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý, bên B không được giao dịch với bất kỳ bên thứ ba nào (mà chưa có sự đồng ý chính thức bằng văn bản của bên A).
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
- Tiền lương khi người lao động đi làm vào ngày nghỉ lễ 30/4-1/5
- Có phải chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động cao tuổi?
- Mức chuẩn cận nghèo để người bị chấm dứt HĐLĐ nhận hỗ trợ dịch Covid
- Ai sẽ được Nhà nước hỗ trợ do bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19?
- Cùng lúc ký hợp đồng lao động với 2 công ty được không?