MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày ….. tháng …. năm 2023
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM
Số ………./2023/HĐMB
- Căn cứ Bộ Luật dân sự sô 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mạisố36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày……/…../2023, tại ……đường………. phường …….. quận …… tp. Hà Nội, chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY …………
Địa chỉ: | : ……………………………………………… |
Điện thoại | : 02473.055666 Fax: 02473.073666 |
MST | : 0………………………. |
Tài khoản | : 12010000298827 .. |
Ngân hàng | : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Cầu Giấy |
Đại diện: | : Ông …………………….. – Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc |
Theo GUQ số | : 03/2016/UQ-AMIGO ngày 01/8/2016 của Tổng giám đốc |
Bên B (bên bán): CÔNG TY TNHH THỰC …………
Địa chỉ: | : ……………………………………… |
Điện thoại | : 024.3783.4986 Fax: 024.3783.4986 |
MST | : 0……………………. |
Tài khoản | : 0011.0041.01088 |
Ngân hàng | : Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Sở giao dịch |
Đại diện: | : Bà ………………………. – Chức vụ: Phó giám đốc |
Theo GUQ số | : 01/UQ-NDS ký ngày 04/01/2021 |
Sau khi bàn bạc, trao đổi hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng mua bán đùi gà với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
- Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán với số lượng, chất lượng, chủng loại thịt gà là đùi gà với giá cả được thỏa thuận như sau:
STT | Phần thịt gà | Loại thịt | Chất lượng | Số lượng (kg) | Giá cả (VND/kg) |
1. | Đù gà | ….…. | Loại I | 10.000 | 40.000 |
- Tổng giá trị: 400.000.000 VNĐ (bằng chữ: Bốn trăm triệu đòng chẵn)
(Lưu ý: Tổng giá trị chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiêu chí đánh giá chất lượng thịt gà – đùi gà được căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.
- Thời hạn của Hợp đồng là 10 tháng kể từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/… Trong trường hợp, việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi các trường hợp khách quan, trường hợp bất khả kháng thì Bên có trách nhiệm phải gửi thông báo đến bên có quyền cùng thỏa thuận lại thời hạn thực hiện Hợp đồng bằng văn bản.
ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁCH THỨC BẢO QUẢN
- Đùi gà đông lạnh phải đảm bảo đúng chủng loại, số lượng, chất lượng như đã thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
- Trước khi giết mổ, gà phải được vận chuyển đến địa điểm giết mổ trước ít nhất 4h, không được ăn ít nhất là 8h, đảm bảo gà được uống nguồn nước sạch.
- Quy trình thực hiện:
– Các dụng cụ giết mổ và các bề mặt tiếp xúc với thịt gà phải đảm bảo vệ sinh nhằm hạn chế nhiễm ký sinh trùng.
– Đáp ứng tiêu chí “nhanh, lạnh, sạch”. Điều này có nghĩa: gà được thịt trong thời gian nhanh nhất có thể; sau đó được làm sạch đúng tiêu chuẩn; Thịt gà được đưa vào ngăn làm lạnh.
– Nhiệt độ bảo quản: từ 0℃ – 4℃
- Cam kết về chất lượng:
– Bên B cam kết tại thời điểm ký kết Hợp đồng này đã thỏa mãn và tiếp tục duy trì các điều kiện cần thiết để kinh doanh thực thẩm theo quy định của pháp luật từng thời kỳ.
– Bên B cam kết thịt gà được bán phải là gà đã qua kiểm dịch, có chứng nhận xuất xứ rõ ràng.
ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC
3.1 Bên A sẽ đặc cọc cho bên B số tiền là: ………………….. đồng (Bằng chữ:……………….). Số tiền đặt cọc này để đảm bảo thực hiện Hợp đồng mua bán thực phẩm đông lạnh là đù gà. Việc thanh toán tiền đặt cọc thực hiện như sau:
Lần | Thời hạn thanh toán | Số tiền thanh toán | Nội dung |
1 | Tại thời điểm Hai bên ký Hợp đồng mua bán | ….………… đồng
(Bằng chữ:……………) |
Công ty TNHH Yummy Chicken thanh toán tiền đặt cọc lần 1 theo Hợp đồng số….. |
2 | Trước ngày:……… | ….………… đồng
(Bằng chữ:……………) |
Công ty TNHH Yummy Chicken thanh toán tiền đặt cọc lần 2 theo Hợp đồng số….. |
3.2 Tiền đặt cọc của Bên A sẽ không được dùng để thanh toán tiền mua hàng theo Điều….. của Hợp đồng này. Nếu Bên A vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên B thì Bên B có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
3.3 Trong thời hạn 15 ngày kể từ thời điểm hết hạn thực hiện hợp đồng theo Điều ….. của Hợp đồng này hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp đồng mua bán, Bên B có trách nhiệm hoàn trả cho Bên A số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có) và/hoặc các nghĩa vụ tài chính khác mà bên A phải thanh toán theo Hợp đồng mua bán này cho bên thứ B hoặc bên thứ 3.
ĐIỀU 4: GIÁ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
- Giá mua:được thực hiện theo Khoản 1 Điều 1 của Hợp đồng là 40.000 VNĐ/kg. Mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
- Phương thức thanh toán:Thanh toán bằng tiền Việt Nam Đồng thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng vào tài khoản ngân hàng của Bên B nêu tại phần đầu của Hợp đòng này hoặc tài khoản khác theo thông báo của Bên B.
- Thời hạn thanh toán:
- Bên A phải thanh toán cho Bên B khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại điểm b Khoản này. Hai bên thống nhất thanh toán theo từng đợt giao hàng tại Điều 5 Hợp đồng này. Cụ thể như sau:
– Số tiền thanh toán mỗi đợt là 40.000.000 VNĐ, được thanh toán trong vòng 03 ngày (không tính ngày nghỉ hằng tuần, nghỉ lễ, nghỉ Tết) sau khi Bên A nhận được hàng.
– Nội dung như sau: “Công ty TNHH Yummy Chicken thanh toán tiền thuê mua gà Đợt … theo Hợp đồng số…
- Điều kiện thanh toán:
– Bên A đã nhận được hàng theo Điều 5 của Hợp đồng này;
– Nếu trong vòng 02 ngày kể từ ngày bên A nhận được hàng mà không có khiếu nại, kiến nghị gì về hàng được giao.
ĐIỀU 5: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
5.1 Thời gian giao hàng:
– Hàng được giao thành 10 đợt vào tuần đầu tiên của mỗi tháng.
– Bên B thực hiện giao hàng và Bên A phải nhận hàng trong khoảng thời gian từ 08h – 20h tính trong 01 (một) ngày.
– Trước khi giao hàng, Bên B cần thông báo trước cho Bên A biết trước ít nhất 03 (ba) ngày.
5.2 Địa điểm thực hiện Hợp đồng: Tại kho hàng của Bên A địa chỉ:…………
5.3 Phương thức vận chuyển:
– Bên B được lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp miễn sao đảm bảo quy trình bảo quản tại Điều 2 Hợp đồng này.
– Kể từ thời điểm giết mổ cho đến thời điểm giao hàng cho Bên A không được quá … ngày.
– Mọi chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình giao hàng do Bên B chịu.
– Tại thời điểm giao nhận hàng, Bên A có trách nhiệm kiểm nhận hàng hóa về số lượng, chất lượng, chủng loại… như quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Quy trình kiểm tra được thực hiện tại chỗ. Nếu phát hiện thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn, chất lượng… thì lập biên bản tại chỗ và yêu cầu Bên B ký xác nhận.
– Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Bên A ký xác nhận giao hàng, nếu phát hiện hàng được giao không đúng chất lượng, tiêu chuẩn đã cam kết như tại Điều 1 thì Bên A được quyền khiếu nại Bên B và thực hiện các quyền tại Điều 9 Hợp đồng này. Nếu quá thời hạn nêu trên, Bên A không có quyền.
– Khi hàng đã nhập vào kho của Bên A thì Bên B sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào. Mọi rủi ro về hàng hóa sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.
5.4 Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng: Bên B được xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho Bên A khi: Hai bên đã ký vào Biên bản giao nhận hàng;
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1 Bên A có nghĩa vụ thanh toán đủ và đúng thời hạn cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này;
6.2 Bảo quản tốt sản phẩm theo tiêu chuẩn và hướng dẫn của Bên B;
6.3 Thanh toán đúng và đầy đủ cho Bên B theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này;
6.4 Được kiểm tra hàng tại địa điểm giao hàng tại Điều 5 Hợp đồng này, ký xác nhận hiện trạng giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.
6.5 Thông báo cho bên B biết khi Bên B giao hàng không đủ số lượng, chất lượng, chủng loai… theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
6.6 Tạo điều kiện cho Bên b được khắc phục sự cố (nếu có) trong vòng 24h kể từ thời điểm Bên A thông báo đến Bên B.
6.7 Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này nhưng phải thông báo cho Bên B biết trước 02 ngày làm việc kể từ ngày bên A phát hiệu Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình dẫn đến hư hỏng. Bên nào có yêu cầu bên đó có nghĩa vụ phải chứng minh cho yêu cầu đó.
6.8 Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải thông báo trước cho Bên B ít nhất 2 ngày và phải được sự đồng ý của Bên B kể từ ngày dự kiến giao hàng được thỏa thuận trong Hợp đồng này.
6.9 Được nhận lại khoản tiền đặt cọc theo Điều 3 Hợp đồng này.
6.10 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1 Giao đúng và đủ số hàng theo Thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;
7.2 Đảm bảo chất lượng hàng hóa đúng như cam kết; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ khâu: Giết mổ, Cấp đông, Bảo quản.
7.3 Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đồng, bảo quản khi Bên A có yêu cầu.
7.4 Bồi thường cho Bên A khi vi phạm các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
7.5 Được nhận tiền thanh toán từ Bên A và Yêu cầu Bên A thanh toán khi đến thời hạn theo quy định của Hợp đồng này.
7.6 Trả lại tiền đặt cọc cho Bên A như thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
7.7 Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật
ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
8.1. “Sự kiện bất khả Kháng” có nghĩa là bất kỳ sự kiện nào nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên A hoặc Bên B, trực tiếp ngăn cản một Bên hoặc Các Bên thực hiện bất kỳ các nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này, bao gồm (nhưng không giới hạn) động đất, lũ lụt, chiến tranh, bãi công, đóng cửa công sở, bạo loạn, dịch bệnh, kiểm dịch, hoặc bất kỳ chính sách hoặc hành động nào của Chính phủ, ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng.
8.2. Nếu xảy ra một sự kiện bất khả kháng, các nghĩa vụ của Bên A và/hoặc Bên B theo Hợp Đồng mà không thể thực hiện sẽ được đình chỉ chừng nào sự kiện bất khả kháng đó còn tiếp diễn, tuy nhiên với điều kiện rằng Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng phải gửi văn bản thông báo cho Bên kia về tính chất của sự kiện bất khả kháng và những nghĩa vụ không thể thực hiện. Thông báo này cũng nêu chi tiết các nỗ lực mà Bên bị ảnh hưởng đã áp dụng để khắc phục sự kiện bất khả kháng đó.
8.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng mà làm cho một Bên hoặc cả hai Bên không thể thực hiện toàn bộ hoặc phần cơ bản của Hợp Đồng trong một thời hạn … (…..) ngày, thì Bên bị ảnh hưởng có thể chấm dứt Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia. Trong trường hợp này, Bên B sẽ hoàn trả lại cho Bên A bất kỳ khoản trả trước hoặc thanh toán trước nào còn lại theo Hợp Đồng kể cả tiền đặt cọc.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG MUA BÁN
9.1 Việc chấm dứt Hợp đồng mua bán được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- a) Thời hạn theo Điều 1 Hợp đồng này đã hết mà các Bên không tiếp tục gia hạn;
- b) Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng;
- c) Đối tượng của Hợp đồng không còn;
- d) Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 9.2 Điều này.
đ) Khi một trong 02 bên chấm dứt tư cách pháp nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp.
9.2 Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán trong các trường hợp sau:
- a) Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán khi Bên A chậm trễ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo Điều 4 Hợp đồng này trên 07 ngày.
- b) Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên A không giao hàng hoặc giao hàng không đúng về chất lượng, tiêu chuẩn chi tiết theo Điều 1 Hợp đồng này.
- c) Một trong các bên vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
9.3 Bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng này phải thông báo cho bên kia theo quy định tại Khoản 11.2 Điều 10 Hợp đồng này; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
10.1. Bồi thường thiệt hại
Trường hợp một trong hai Bên vi phạm các quy định của Hợp Đồng mà gây thiệt hại cho Bên kia thì phải bồi thường mọi thiệt hại về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút và chi phí thực tế phát sinh khác mà Bên đó phải chịu. Bên bị thiệt hại có trách nhiệm đưa ra những bằng chứng hợp lý để chứng minh thiệt hại và phí tổn mà mình phải chịu.
10.2 Phạt vi phạm Hợp đồng
- a) Trường hợp Bên Achậm thanh toán kể từ ngày đến hạn thanh toán theo Điều 4của Hợp đồng sẽ phải trả lãi cho Bên B với mức lãi suất bằng 10%/năm trên số tiền chậm trả.
- b) Khi một bên thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Điều 9 Hợp đồng này phải báo trước cho Bên còn lại bằng văn bản trước ít nhất 15 ngày. Khi đó, bên vi phạm dẫn đến việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng sẽ mất tiền cọc; phải chịu phạt bằng số tiền đặt cọc và có trách nhiệm theo Khoản 10.1 và 10.2 Điều này.
- c)Khi Hợp đồng Chấm dứt theo các điểm a,b,c Khoản 9.1 Điều 9 Hợp đồng này sẽ không đặt tra trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm Hợp đồng. Các bên thông báo trong thời gian Hợp lý nhưng chậm nhất là 15 ngày.
- d) Khi Chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 9.2 Điều 9 của Hợp đồng này, các bên phải thực hiện nghĩa vụ báo trước như quy định tại điểm b Khoản này. Nếu bên nào vi phạm về thời hạn báo trước sẽ phải bồi thường và phạt vi phạm theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11. CAN KẾT CỦA CÁC BÊN VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai Bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
11.2. Hai Bên sẽ cố gắng giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp Đồng qua trao đổi và thương lượng. Nếu các Bên không thể giải quyết tranh chấp trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
ĐIỀU 12. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………
- Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt. Hợp đồng này bao gồm 13 trang, 13 Điều và 01 Phụ lục kèm theo được lập thành 04bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02bản.
BÊN MUA (BÊN A) |
BÊN BÁN (BÊN B) |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật Lao động trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.