Nội dung câu hỏi:
Bố tôi là thương binh 4/4 đang được nhận trợ cấp hàng tháng cho thương binh. Năm 2024 này, lương thương binh 4/4 là bao nhiêu? Mong anh, chị giải đáp giúp. Xin chân thành cảm ơn!
- Lương thương binh 4/4 tăng lên bao nhiêu
- Thương binh hạng 4/4 có được hỗ trợ chi phí vận chuyển bệnh nhân?
- Mai táng phí và trợ cấp một lần cho thân nhân thương binh hạng 4/4 mất
Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thương binh 4/4 là gì;
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì pháp luật hiện hành không có bất kỳ quy định nào về việc xếp hạng cho thương binh. Tuy nhiên, tại Điều 6 Nghị định 236-HĐBT năm 1985 có xếp hạng thương binh thành 4 hạng như sau:
“Điều 6.- Thương binh được xếp thương tật theo 4 hạng:
– Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.
– Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.
– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.
– Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.”
Bộ Y tế cùng Bộ Thương binh xã hội quy định cụ thể tiêu chuẩn các hạng thương tật mới nói ở trên và việc chuyển đổi từ các hạng cũ sang các hạng mới. Căn cứ theo quy định này, thương binh hạng 4/4 là thương binh có tỉ lệ thương tật từ 21% tới 40%.
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của thương binh được quy định thế nào?
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định về trợ cấp cho thương binh như sau:
“Điều 24. Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:
a) Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;
b) Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;
c) Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
d) Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thưởng binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.”
Theo quy định nêu trên, người được xác định là thương binh sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng, phụ cấp. Mức trợ cấp hàng tháng như thế nào thì phụ thuộc vào tỉ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh của người đó. Mỗi thương binh có tỉ lệ tổn thương cơ thể hay trước đây còn gọi là mức suy giảm khả năng lao động khác nhau nên tiền trợ cấp hàng tháng của mỗi người cũng khác nhau.
Mức lương của thương binh 4/4 là bao nhiêu
Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 77/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
“Điều 2. Thay thế một số Phụ lục
Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này..”
Theo quy định này, tiền lương hàng tháng của thương binh sẽ được liệt kê tại phụ lục II. Trong phụ lục II, thương binh có tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 21% tới 40% (thương binh hạng 4/4) có mức tiền trợ cấp từ 1.878.000 tới 2.702.000 đồng. Cụ thể dưới bảng sau:
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức lương thương binh
(đồng/tháng) |
1 | 21% | 1.878.000 |
2 | 22% | 1.969.000 |
3 | 23% | 2.053.000 |
4 | 24% | 2.144.000 |
5 | 25% | 2.236.000 |
6 | 26% | 2.323.000 |
7 | 27% | 2.411.000 |
8 | 28% | 2.505.000 |
9 | 29% | 2.589.000 |
10 | 30% | 2.683.000 |
11 | 31% | 2.770.000 |
12 | 32% | 2.862.000 |
13 | 33% | 2.950.000 |
14 | 34% | 3.040.000 |
15 | 35% | 3.132.000 |
16 | 36% | 3.217.000 |
17 | 37% | 3.304.000 |
18 | 38% | 3.399.000 |
19 | 39% | 3.489.000 |
20 | 40% | 3.576.000 |
Các quyền lợi khác của thương binh 4/4
Căn cứ tại Điều 5 và Điều 24 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 thì các chế độ ưu đãi, chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với thương binh như sau:
– Được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế và được hưởng 100% chi phí khám, chữa bệnh trong phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế.
– Điều dưỡng phục hồi sức khỏe 02 năm 01 lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.
– Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
– Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
– Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
– Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở.
– Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước.
– Ưu tiên giao/thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng.
– Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh.
– Miễn/giảm thuế theo quy định của pháp luật.
– Được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Miễn giảm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với thương binh 4/4
- Con của thương binh hạng 4/4 có được cấp thẻ bảo hiểm y tế không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về: Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu; bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.
- Con của thương binh hạng 4/4 có được cấp thẻ bảo hiểm y tế không?
- Thương binh suy giảm 60% khả năng lao động được hưởng chế độ gì?
- Nhiễm chất độc hóa học từ 41% tới 60% trợ cấp tăng thế nào?
- Điều kiện hưởng chế độ đối với người bị nhiễm chất độc hóa học
- Thân nhân liệt sĩ được cấp thẻ BHYT với mức hưởng như thế nào?