Quy định hiện hành về lập danh sách hộ nghèo và cận nghèo
Chào tổng đài tư vấn! Tôi cho hỏi tôi có nghe nói là mức chấm điểm hộ nghèo và cận nghèo bây giờ đã thay đổi rồi đúng không ạ; tôi thấy nhiều hộ trong xóm tôi không được là hộ nghèo nữa? Tôi cảm ơn!
- Có thể xét hộ nghèo cho người đang nuôi hai con nhỏ hay không?
- Người khuyết tật thuộc hộ nghèo có được hưởng cả hai chế độ không?
- Điều kiện xét hưởng hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tư vấn chế độ chính sách:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về vấn đề lập danh sách hộ nghèo và cận nghèo; chúng tôi xin trả lời như sau:
Căn cứ Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 1.
5. Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân loại hộ gia đình
Qua rà soát, tổng hợp và phân loại kết quả như sau:
a) Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà soát, bao gồm:
– Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 từ 140 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);
– Hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 từ 120 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);
– Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
– Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;”
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2018″.
Như vậy, từ ngày 10/11/2018, Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo và cận nghèo hằng năm có hiệu lực. Theo đó, danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà soát bao gồm:
– Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 từ 140 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);
Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
– Hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 từ 120 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);
– Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
– Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Các tiêu chí xét duyệt hộ nghèo trong năm 2018 như thế nào?
Xét hưởng hộ nghèo cần có tiêu chí gì?
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Có được hưởng đồng thời 2 chế độ thương binh và mất sức lao động?
- Tiền tuất hàng tháng với vợ của thương binh mất trước năm 2013
- Truy lĩnh trợ cấp nhiễm chất độc hóa học đối với người có công đã mất
- Thủ tục để hưởng trợ cấp nuôi dưỡng người khuyết tật
- Gai đôi cột sống S1 có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học