Quy định về chuyển đổi đất nông nghiệp theo luật chuyển đổi đất đai
Gia đình tôi có mảnh đất nông nghiệp ở xã A nhưng do điều kiện đi lại xa không thể canh tác được. Hiện nay có gia đình muốn gia đình tôi chuyển đất nông nghiệp đó cho họ và họ chuyển lại đất nông tại xã B (gần nhà) cho gia đình tôi. Vậy cho tôi hỏi theo luật chuyển đổi đất đai thì hai gia đình chúng tôi có được chuyển đổi đất cho nhau không? Nếu không được phép chuyển đổi mà gia đình tôi tự nguyện trả lại đất cho nhà nước thì có được bồi thường gì không?
- Chuyển đổi đất nông nghiệp có đóng thuế thu nhập cá nhân
- Có được chuyển đổi quyền sử dụng nông nghiệp thuộc hai xã liền kề không
- Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Tư vấn pháp luật đất đai:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về vấn đề quy định về chuyển đổi đất nông nghiệp theo luật chuyển đổi đất đai; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, quy định về chuyển đổi đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 190 Luật đất đai 2013, quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:
“Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.”
Như vậy, theo quy định này thì pháp luật chỉ cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp khi hai thửa đất nông nghiệp đều thuộc cùng xã, phường. Việc cho phép người có quyền sử dụng đất nông nghiệp chuyển đổi đất cho nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Do đó, trường hợp đất nông nghiệp của gia đình bạn và gia đình muốn chuyển đổi không nằm cùng trong địa bàn xã thì sẽ không được phép chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau.
Thứ hai, quy định về việc bồi thường khi tự nguyện trả lại đất nông nghiệp
Căn cứ khoản 3 Điều 18a Nghị định 47/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định:
“Điều 18a. Xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, chi phí đầu tư vào đất còn lại, tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
3. Khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất quy định tại điểm c khoản 1, Điều 65 của Luật đất đai mà đất đó được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà đủ điều kiện được bồi thường thì được trả lại giá trị quyền sử dụng đất …“
Điểm c khoản 1 Điều 65 Luật đất đai 2013 quy định:
“Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm:
c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;”
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172
Như vậy, theo quy định trên, khi tự nguyện trả lại đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà đủ điều kiện được bồi thường thì được trả lại giá trị quyền sử dụng đất.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Tự nguyện trả lại QSD đất thuê trả tiền một lần có được trả lại tiền thuê đất còn lại?
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về quy định về chuyển đổi đất nông nghiệp theo luật chuyển đổi đất đai, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.
- Căn cứ để tính giá chuyển nhượng đất khi làm hợp đồng chuyển nhượng
- Bồi thường về đất khi bị Nhà nước thu hồi có một phần đất do lấn chiếm
- Đòi lại tiền mua đất đã có giấy tờ viết tay có chữ ký của hai bên
- Mẫu đơn 06/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
- Ký quỹ khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất theo pháp luật hiện hành