19006172

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải năm 2023

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải năm 2023

Xin chào tổng đài tư vấn, bên em là hộ kinh doanh vận tải muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải thì cần làm hồ sơ gì vậy ạ? Sau bao nhiêu ngày thì sẽ được cấp giấy phép này và thông tin thể hiện trên giấy phép kinh doanh vận tải gồm những gì? Xin cảm ơn rất nhiều.



giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh

Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải năm 2023

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”

Như vậy, theo quy định trên thì đối với hộ kinh doanh vận tải muốn cấp giấy phép kinh doanh vận tải phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

+) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

+) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thứ hai, về thời hạn cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ the quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh

1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.”

Như vậy, theo quy định trên thì trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho hộ kinh doanh của bạn, nếu không cấp sẽ phải trả lời cụ thể lý do.

Thứ ba, nội dung của giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì:

“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

c) Người đại diện theo pháp luật;

d) Các hình thức kinh doanh;

đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.”

Theo đó, giấy phép kinh doanh vận tải của hộ kinh doanh sẽ có các nội dung cụ thể bao gồm: Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; Người đại diện theo pháp luật; Các hình thức kinh doanh và Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Đổi loại hình công ty cần làm gì để được đổi giấy phép kinh doanh vận tải

Quy định trường hợp không phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải

luatannam