19006172

Phạt lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt

Phạt lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt

Xin chào tổng đài tư vấn, tôi đang có thắc mắc là đối với lỗi điều khiển xe ô tô mà vi phạm lỗi đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt thì sẽ bị phạt tiền bao nhiêu vậy ạ? Trưởng công an xã có quyền xử phạt lỗi vi phạm này hay không? Mong hướng dẫn giải đáp giúp tôi với ạ, cảm ơn tổng đài tư vấn nhiều.



đỗ ô tô trong phạm vi an toàn

Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn giải đáp cụ thể cho bạn như sau:

Thứ nhất, mức phạt lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt

Căn cứ theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;”

Như vậy, theo quy định trên thì trong trường hợp bạn vi phạm lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt,thì bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Thứ hai, trưởng công an xã có được phạt lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:

“Điều 74. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

4. Trưởng Công an cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a) Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3 Điều 5, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;

b) Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm k, điểm m khoản 3; điểm b, điểm d khoản 4 Điều 6, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;

c) Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm d khoản 3; điểm b, điểm đ, điểm g khoản 4 Điều 7, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;

d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;

đ) Điều 9, Điều 10;

e) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7 Điều 11;

g) Điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 12;

h) Khoản 1, khoản 2 Điều 15;

i) Điều 18; khoản 1 Điều 20;

k) Điểm b khoản 3 Điều 23;

l) Khoản 4 Điều 31; khoản 1, khoản 2 Điều 32; khoản 1 Điều 34;

m) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 47; điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 49; điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 53; khoản 1 Điều 72;

n) Khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2; khoản 3 Điều 73.”

Theo đó, trưởng công an cấp xã có thẩm quyền xử phạt bạn với lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông theo quy định.

Trên đây là bài viết về vấn đề phạt lỗi đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về giao thông đường bộ bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Mức phạt lỗi đỗ xe ô tô ở hè phố trái quy định năm 2020

Lỗi đỗ xe ô tô trái quy định gây ùn tắc giao thông năm 2020

luatannam