19006172

Thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng năm 2023

Thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng năm 2023

Tôi vừa nhận được kết luận mức độ khuyết tật của tôi là 67%. Vậy là tôi đủ điều kiện nhận trợ cấp khuyết tật hàng tháng rồi đúng không? Nếu được thì thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng năm 2020 như thế nào? Và tôi sẽ được nhận bao nhiêu tiền? Tôi cám ơn nhiều!



Hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng

Dịch vụ tư vấn Chế độ chính sách qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, suy giảm khả năng lao động 

Theo Điều 44 Luật người khuyết tật năm 2010 quy định như sau:

“Điều 44. Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

a) Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này;

b) Người khuyết tật nặng”.

Dẫn chiếu quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 Nghị định 28/2012/NĐ-CP:

“Điều 4. Xác định mức độ khuyết tật

3. Người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật như sau:

b) Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;”

Bạn cho biết bạn bị khuyết tật và suy giảm 67% khả năng lao động. Đối chiếu quy định trên thì bạn đủ điều kiện để nhận trợ cấp khuyết tật hàng tháng.

Thứ hai, về thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng năm 2023

Căn cứ Khoản 1 Điều 20 và Khoản 1 Điều 21 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 20. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội bao gồm:

a) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

c) Bản sao Sổ hộ khẩu;

d) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;…”

“Điều 21. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc được quy định như sau:

a) Để được hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc thì người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc làm hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;…”

Như vậy, để được hưởng trợ cấp xã hội, bạn cần làm hồ sơ sau đây và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã:

– Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu số 1đ được ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC;

– Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

– Bản sao Sổ hộ khẩu;

– Chứng minh nhân dân.

Thứ ba, về mức hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng

Khoản 1 Điều 15 và Điểm c; Điểm d Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP như sau:

“Điều 15. Mức chuẩn xác định các mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng và mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng

1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức cấp kinh phí nuôi dưỡng hàng tháng đối với người khuyết tật được tính theo mức chuẩn trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số quy định tại các Điều 16, 17 và 18 Nghị định này.”

“Điều 16. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng

1. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được quy định như sau:

… c) Hệ số một phẩy năm (1,5) đối với người khuyết tật nặng;

d) Hệ số hai (2,0) đối với người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em”.

Theo đó, mức chuẩn trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định hiện tại là 270.000 đồng (khoản 1 Điều 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP) nên bạn sẽ được nhận mức trợ cấp hàng tháng là 405.000 đồng hoặc 540.000 đồng nếu là người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi).

Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ chính sách trực tuyến 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

--> Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với người khuyết tật

luatannam