19006172

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

mau-hop-dong-thue-mat-bang-kinh-doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG KINH DOANH

Số:……../2017/HĐTMB

 

Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên;

Căn cứ các quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.

 

Hôm nay, ngày … tháng…..năm 2017, tại trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Quang Minh. Hai bên chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A):CÔNG TY ……………………………………..

Mã số thuế : ……………………………..
Địa chỉ :………………………………………………………………………..
Người đại diện : ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………………

2. BÊN THUÊ (BÊN B):…………………………………………..

CCCD số : ……………………………………………… Cấp ngày: …………………….
Nơi cấp : …………………………………………………………………..
Sinh ngày : ………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………………………….
Số điện thoại :………………………………………………

 

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê Mặt bằng kinh doanh với các nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Xét rằng Bên A là chủ sở hữu hợp pháp Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại số ………………….i..Bên B là người có nhu cầu thuê một phần diện tích Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại số …………….. để làm Mặt bằng kinh doanh. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê Mặt bằng kinh doanh là một phần diện tích Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại số ………………….. tại Tầng hầm Tòa nhà với tổng diện tích thuê là: …………… không bao gồm diện tích kết cấu phụ.

Tầng hầm có diện tích sử dụng riêng 235 m2, diện tích sử dụng chung 0m2 thuộc Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại …………………………………. sau đây gọi tắt là “Mặt bằng kinh doanh”.

 

Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại số ……………………………………………………………….. sau đây gọi tắt là “Tòa nhà”.

Thông tin Mặt bằng kinh doanh và Tòa nhà như sau:

  1. Thông tin Mặt bằng kinh doanh: tích sử dụng riêng 235 m2, diện tích sử dụng chung 0m2thuộc Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại số ……………………
  2. Thông tin tòa nhà:

+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………..;

+ Giấy chứng nhận QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: …………..; số vào sổ cấp GCN: ……………., do UBND quận ………………….. cấp ngày 07/01/2015.

  1. Hiện trạng cho thuê: Bên A cho Bên B và Bên B đồng ý thuê của Bên A Mặt bằng kinh doanh phần diện tích sử dụng Tầng hầm thuộc Tòa nhà Khách sạn có địa chỉ tại ………………………… không bao gồm nội thất của Mặt bằng kinh doanh. Tất cả nội thất, trang thiết bị, đồ đạc tại Mặt bằng kinh doanh hiện có thuộc về Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ, Bên B có nghĩa vụ đàm phán với Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ về việc mua lại nội thất, trang thiết bị, đồ đạc tại Mặt bằng kinh doanh.

“Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ” là cá nhân/tổ chức (gọi tắt là Bên) đã ký và thanh lý Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh hoặc Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh hoặc Hợp đồng thuê nhà hoặc Hợp đồng có tên gọi khác với Bên A để thuê Mặt bằng kinh doanh trước khi Bên A và Bên B ký Hợp đồng này.

Điều 2: Mục đích sử dụng Mặt bằng kinh doanh

Bên B sẽ sử dụng Mặt bằng kinh doanh thuê này trụ sở và địa điểm kinh doanh ngành nghề dịch vụ nhà hàng, ăn uống.

Bên B có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, làm các thủ tục xin giấy phép để đáp ứng các điều kiện kinh doanh và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình tại địa điểm Mặt bằng kinh doanh.

Điều 3: Thời gian thuê Mặt bằng kinh doanh

– Thời hạn thuê: 05 (năm) năm. Từ ngày 01/11/2017  đến ngày 31/10/2022

– Thời điểm giao nhận: 01/11/2017

– Hồ sơ kèm theo: Biên bản giao nhận Mặt bằng kinh doanh có chữ ký của hai bên.

Điều 4: Giá cho thuê Mặt bằng kinh doanh, phương thức thanh toán

4.1. Giá cho thuê Mặt bằng kinh doanh:

– Giá cho thuê Mặt bằng kinh doanh là 80.000.000 VNĐ/tháng (bằng chữ: tám mươi triệu đồng trên một tháng).

– Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT và chưa bao gồm các khoản thuế, lệ phí mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

– Các chi phí sử dụng các dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet, vệ sinh… và các khoản tiền sử dụng dịch vụ khác, các loại phí, thuế, nghĩa vụ khác có liên quan đến hoạt động của Bên B tại Mặt bằng kinh doanh trong thời hạn thuê sẽ do Bên B thanh toán trực tiếp, đúng thời hạn, thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ theo mức quy định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và/hoặc của các đơn vị cung cấp dịch vụ.

4.2. Thời hạn và phương thức thanh toán

– Thời hạn thanh toán: Tiền thuê Mặt bằng kinh doanh được trả theo kỳ thanh toán 03 tháng/lần (ba tháng một lần). Thanh toán trong vòng 05 ngày đầu tiên của tháng thứ nhất của kỳ thanh toán.

Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ được tính từ ngày kết thúc tháng đầu tiền kể từ khi Bên B khai trương và kinh doanh tại Mặt bằng kinh doanh thuê của Bên A (tính từ ngày thứ 31 sau ngày Bên B khai trương nhà hàng). Bên A sẽ miễn phí cho Bên B tiền thuê Mặt bằng kinh doanh trong thời gian Bên B sửa chữa mặt bằng để khai trương hoạt động kinh doanh và tháng kinh doanh đầu tiên kể từ ngày khai trương.

– Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản Ngân hàng của Bên A.

4.3. Mua bán nội thất, trang thiết bị, đồ đạc tai Mặt bằng kinh doanh.

Tất cả nội thất, trang thiết bị, đồ đạc tai Mặt bằng kinh doanh hiện có thuộc về Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ, Bên B có nghĩa vụ đàm phán với Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ về việc mua lại nội thất, trang thiết bị, đồ đạc tại Mặt bằng kinh doanh.

Bên B và Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ sẽ cùng nhau đàm phán về việc mua bán nội thất, trang thiết bị, đồ đạc tại Mặt bằng kinh doanh. Số tiền Bên B thanh toán cho Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ sẽ được chuyển vào tài khoản của Bên A để trừ vào công nợ mà Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ đang nợ của Bên A. Số tiền còn lại sau khi chuyển vào tài khoản của Bên A để trừ vào công nợ mà Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ đang nợ của Bên A sẽ được chuyển cho Bên thuê Mặt bằng kinh doanh cũ.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Quyền của Bên A

– Yêu cầu Bên B nhận Mặt bằng kinh doanh theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

– Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê Mặt bằng kinh doanh và phương thức thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

– Có quyền yêu cầu Bên B gửi bản thiết kế khi Bên B có nhu cầu sửa chữa để phục vụ cho mục đích thuê và Bên B chỉ được tiến hành sửa chữa khi có văn bản đồng ý từ Bên A. Chi phí sửa chữa do Bên B chịu;

– Có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa Mặt bằng kinh doanh trong trường hợp Mặt bằng kinh doanh bị hư hỏng do lỗi của Bên B. Trường hợp Bên B không sửa chữa thì Bên A sẽ tiến hành sửa chữa và toàn bộ chi phí sửa chữa này Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A;

– Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng Mặt bằng kinh doanh, Tòa nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã bàn giao. Yêu cầu Bên B sử dụng Mặt bằng kinh doanh đúng mục đích và không được ảnh hưởng xấu hoặc gây thiệt hại đến hoạt động kinh doanh của Tòa nhà, khách sạn, các hộ dân xung quanh và các bên liên quan;

– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;

– Yêu cầu Bên B bàn giao lại tài sản khi hết thời hạn thuê; Nhận lại Mặt bằng kinh doanh cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê hoặc hợp đồng bị thanh lý trước hạn. Mặt bằng kinh doanh cho thuê phải đảm bảo đúng hiện trạng ban đầu;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;

– Các quyền khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và quy định tại Hợp đồng này.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Đảm bảo tính pháp lý của việc cho thuê Mặt bằng kinh doanh;

– Cung cấp đủ hoặc giới thiệu cho Bên B bên cung cấp hệ thống nước và nguồn điện phục vụ kinh doanh cho Bên B. Khi nhà nước có yêu cầu thay đổi hệ thống điên, nước…thì bên A phải chịu trách nhiệm;

– Bên A chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ Mặt bằng kinh doanh;

– Tôn trọng quyền sử dụng Mặt bằng kinh doanh mà Bên B đã thuê, hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất để Bên B có thể hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan theo quy định của nhà nước để sử dụng ổn định và khai thác kinh doanh Mặt bằng kinh doanh trong thời hạn thuê;

– Sửa chữa Mặt bằng kinh doanh và bảo trì nhà xường trong trường hợp Mặt bằng kinh doanh bị hư hỏng không phải do lỗi của Bên B hoặc do hoạt động kinh doanh của Bên B gây ra. Trong trường hợp Mặt bằng kinh doanh bị hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc do hoạt động kinh doanh của Bên B gây ra thì Bên B có trách nhiệm sửa chữa, bảo trì Mặt bằng kinh doanh;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và quy định của Hợp đồng này.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của bên B

– Nhận bàn giao Mặt bằng kinh doanh theo đúng thoả thuận, sử dụng toàn bộ các hạng mục ghi ở Điều 1 của hợp đồng này;

– Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu Bên A vẫn có nhu cầu cho thuê;

– Được Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;

– Được thay đổi sửa chữa bên trong phần diện tích Mặt bằng kinh doanh thuê nếu được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Việc sửa chữa phải đảm bảo không được thay đổi kết cấu của công trình;

– Được đặt biển quảng cáo của Bên B trên mặt tiền của Mặt bằng kinh doanh có sự chấp thuận của Bên A và theo đúng qui định của Pháp luật;

– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu. Khi có sự thay đổi chủ sở hữu Tòa nhà, Bên A có nghĩa vụ kết nối, hỗ trợ Bên B và chủ sở hữu mới của Tòa nhà đàm phán về hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới;

– Thông báo bằng văn bản cho Bên A để yêu cầu Bên A sửa chữa Mặt bằng kinh doanh, chịu chi phí sửa chữa, bảo trì nhà Mặt bằng kinh doanh trong trường hợp Mặt bằng kinh doanh bị hư hỏng không phải do lỗi hoặc không phải do hoạt động kinh doanh của mình gây ra;

– Khi hoàn trả Mặt bằng kinh doanh, Bên B có quyền tháo dỡ các thiết bị, tài sản Bên B lắp đặt tại địa điểm thuê hoặc trong Mặt bằng kinh doanh để mang đi hoặc thanh lý cho Bên A theo giá thỏa thuận. Việc tháo dỡ thiết bị, tài sản không được làm thay đổi hiện trạng Mặt bằng kinh doanh cũng như an toàn kết cấu của Mặt bằng kinh doanh. Trong trường hợp Bên B vị phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc phát sinh khoản công nợ với Bên A, thiết bị, tài sản của Bên B sẽ được Bên A giữ lại bán cho Bên thứ ba khác để thanh toán nghĩa vụ tài chính của Bên B với Bên A;

– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 7 của hợp đồng này;

– Các quyền khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và quy định tại Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng Mặt bằng kinh doanh đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;

– Không được sửa chữa, thay đổi, cải tạo, Mặt bằng kinh doanh nếu không có sự đồng ý của Bên A;

– Giữ gìn Mặt bằng kinh doanh và sửa chữa các hư hỏng do lỗi của Bên B (nếu có) trong quá trình Bên B sử dụng Mặt bằng kinh doanh. Khi hết hạn hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn, Bên B có nghĩa vụ bàn giao Mặt bằng kinh doanh theo đúng hiện trạng ban đầu cho Bên A;

– Tự chịu trách nhiệm về việc đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, … Bồi thường thiệt hại cho Bên A hoặc/và bên bị thiệt hại khác do hoạt động kinh doanh của mình, do hành vi không tuân thủ pháp luật gây ra;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của nhà nước, của địa phương và quy chế, quy định, yêu cầu khác về quản lý Tòa nhà của Bên A; Nếu vi phạm, Bên B phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm này;

– Tự chịu trách nhiệm về việc ký kết, thực hiện, chấm dứt, giải quyết tranh chấp hợp đồng, giao dịch với các bên cung cấp dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet, vệ sinh, và các dịch vụ khác; tự chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ pháp luật với nhà nước liên quan đến hoạt động của Bên B tại Mặt bằng kinh doanh;

– Chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thương thiệt hại đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại gây ra đối với Bên A và/hoặc Bên thứ ba và/hoặc nhân viên, khách hàng do lỗi của Bên B hoặc do hoạt động kinh doanh của Bên B gây ra;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và quy định của Hợp đồng này.

Điều 7: Chuyển nhượng, chấm dứt, gia hạn hợp đồng

7.1. Chuyển nhượng hợp đồng: Bên A hoặc Bên B không có quyền chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.

7.2. Chấm dứt hợp đồng:

Hợp đồng thuê Mặt bằng kinh doanh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;

– Theo thoả thuận của các bên;

– Nhà nước thu hồi đất và công trình trên đất, Tòa nhà, tài sản gắn liền với đất;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo Hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật;

– Mặt bằng kinh doanh và các công trình thuê không còn do thiên tai, cháy nổ, sự kiện bất khả kháng.

Nếu một bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 7.3, Điều 7 (mục 7.3, Điều này) thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 03 (ba) tháng và bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương đương với 03 (ba) tháng tiền thuê Mặt bằng kinh doanh.

7.3. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp dưới đây:

7.3.1. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên A

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần phải báo trước và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B, đồng thời không hoàn trả số tiền thanh toán trước (nếu có), nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Việc kinh doanh của Bên B và/hoặc nhân sự của Bên B có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Bên A hoặc Khách sạn hoặc Tòa nhà;

– Việc kinh doanh của Bên B và/hoặc nhân sự của Bên B gây ồn ào, làm mất trật tự công cộng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh; không đảm bảo, tuân thủ pháp luật về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và các điều kiện kinh doanh khác của pháp luật;

– Không thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 30 ngày tiền thuê Mặt bằng kinh doanh như quy định tại Điều 4 của hợp đồng này mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận;

– Sử dụng Mặt bằng kinh doanh đã thuê không đúng mục đích thuê;

– Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng Mặt bằng kinh doanh và/hoặc Tòa nhà và/hoặc công trình của các hộ dân xung quanh do lỗi của Bên B gây ra; Sửa chữa hoặc đổi hoặc cho bên khác mượn hoặc cho bên khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần Mặt bằng kinh doanh mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

7.3.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Quá hạn bàn giao Mặt bằng kinh doanh 01 tháng mà không bàn giao Mặt bằng kinh doanh theo đúng Điều 1 Hợp đồng này;

– Không sửa chữa hư hỏng hoặc đưa ra biện pháp khắc phục khi chất lượng Mặt bằng kinh doanh giảm sút nghiêm trọng đến mức không đảm bảo an toàn cho người và tài sản của Bên B mà không phải do lỗi của Bên B hoặc không phải do hoạt động kinh doanh của Bên B gây ra, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B thông báo bằng văn bản cho Bên A về các hư hỏng đó;

– Đối tượng của Hợp đồng này bị kê biên để thi hành bản án của Tòa án;

– Bên A cho Bên thứ ba khác thuê lại Mặt bằng kinh doanh này trong thời gian cho Bên B thuê mà không báo trước với Bên B trừ trường hợp do lỗi của Bên B.

7.4. Hợp đồng được gia hạn khi:

Khi hết hạn hợp đồng, trong trường hợp bên B muốn tiếp tục thuê Mặt bằng kinh doanh thì phải báo trước cho Bên A ít nhất 03 tháng.

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

8.1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Các bên phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và khắc phục hậu quả nếu vi phạm hợp đồng này gây thiệt hại cho bên kia hoặc/và bên thứ ba liên quan.

8.2. Phạt vi phạm hợp đồng

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng và phạt hợp đồng số tiền bằng ba (03) tháng tiền thuê Mặt bằng kinh doanh nếu bên kia có một trong  hành vi cung cấp thông tin sai sự thật về nhân thân và tình trạng pháp lý của thửa đất, Mặt bằng kinh doanh, các công trình khác theo quy định tại Điều 1 và Điều 10 Hợp đồng này.

8.3. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:

– Miễn trách nhiệm do hai bên thoả thuận;

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

– Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

8.4. Các trường hợp bất khả kháng:

Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật.

Điều 9:  Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án xét xử và quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng.

Điều 10: Điều khoản chung

– Trong thời hạn hợp đồng, nếu trường hợp xảy ra các sự kiện không được đề cập trong Hợp đồng này thì sẽ được giải quyết bởi các văn bản pháp luật có liên quan của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

– Hợp đồng này được lấy tiếng Việt làm gốc, là cơ sở để giải quyết các tranh chấp hợp đồng.

– Các bên cam kết việc giao kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. Thông tin các bên cung cấp hoàn toàn chính xác. Nếu có sự gian dối trong việc cung cấp thông tin thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu phạt theo nội dung tại Điều 8 Hợp đồng này.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản.

– Các bên đã đọc kỹ các nội dung của Hợp đồng này trước khi ký (và đóng dấu) vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký./.

                                      BÊN A                                                         BÊN B

 

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

luatannam