Nội dung câu hỏi:
Tổng đài cho em hỏi quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe B1 mới nhất? Khi học bằng lái xe hạng B1 có yêu cầu về đội tuổi, chiều cao, cân nặng không ạ? Em bị cận và bị hen phế quản thì có được điều khiển xe B1 này không? Em cảm ơn!
- Hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe hạng B1 có cần giấy khám sức khỏe?
- Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng B1
- Điều kiện sức khỏe, chiều cao, cân nặng để thi bằng lái xe hạng B1
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi của bạn về vấn đề tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe B1 mới nhất; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Điều kiện về độ tuổi của người học và thi bằng lái xe B1;
Căn cứ vào Khoản 5 và Khoản 6 Điều 16 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.”
Bên cạnh đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
Theo quy định trên, bằng lái xe hạng B1 là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
Như vậy, để có thể thi bằng lái xe hạng B1 bạn phải đủ 18 tuổi trở lên.
Bị cận và hen phế quản có đủ điều kiện thi bằng lái xe B1;
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Như vậy, theo quy định này thì người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe.
Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe bằng B1 được quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT/BGTVT-BYT. Theo đó những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo hạng xe B1:
I. Tâm thần:
– Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.
– Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
– Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).
II. Thần kinh:
– Liệt vận động từ hai chi trở lên.
– Hội chứng ngoại tháp.
– Rối loạn cảm giác sâu.
– Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
III. Mắt:
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
V. Tim mạch:
– Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
– Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).
– Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).
VI. Cơ – Xương – Khớp.
– Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
VII. Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần.
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
Đối chiếu các quy định nêu trên với trường hợp của bạn:
– Bằng B1 không có tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng.
– Bị hen và bị viêm phế quản vẫn được lái xe B1.
– Bị cận mà thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) sẽ không được lái xe B1.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe về mắt được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn sức khỏe học lái xe ôtô hạng B1 theo quy định mới nhất
Mọi thắc mắc liên quan đến giao thông đường bộ; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định pháp luật về xử phạt chở quá khối lượng hàng chuyên chở
- Quy định pháp luật về gắn phù hiệu cho xe trung chuyển
- Mức phạt đối với lỗi không mang đăng ký xe của xe máy theo quy định
- Có được đổi giấy phép lái xe tại nơi khác tỉnh nơi cư trú không?
- Mức phạt khi xe ô tô tải đi vào đường có đặt biển cấm P. 106 b