Mức xử phạt từ năm 2023 đối với việc tự ý trồng cây ăn quả trên đất lúa
Cho tôi hỏi tôi đang có mảnh đất trồng lúa nhưng tôi không muốn trồng lúa mà muốn trồng cây ăn quả bao gồm cây xoài, cây sầu riêng. Vậy cho tôi hỏi trường hợp của tôi có phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất không? Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị các giấy tờ gì? Thời gian giải quyết hồ sơ quy định thế nào? Trường hợp tôi không xin phép mà tự ý trồng cây ăn quả trên đất lúa thì bị xử phạt thế nào?
- Quy định mới về điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên ruộng lúa
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về đất đai 24/7: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;”
Bên cạnh đó, căn cứ Điểm 1.1.2 Phụ lục số 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định:
Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm :
– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn chuyển từ đất trồng lúa sang trồng cây ăn quả bao gồm cây xoài, cây sầu riêng thì được xác định là chuyển từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm. Do đó, trường hợp chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thì bạn phải làm hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thứ hai, quy định về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Thứ ba, thời gian giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP về thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai:
“40. Sửa đổi Điều 61 như sau:
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.”
Như vậy,theo quy định của pháp luật hiện hành thì thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư là 15 ngày.
Thời hạn 15 ngày nêu trên không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thứ tư, về vấn đề mức xử phạt từ đối với việc tự ý trồng cây ăn quả trên đất lúa
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/01/2019 quy định như sau:
“Điều 9. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.”
Như vậy, theo quy định này thì tùy thuộc vào diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trái phép mà có mức xử phạt hành chính khác nhau. Do đó, bạn có thể căn cứ theo quy định này để xác định mức xử phạt với trường hợp của mình.
Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc về vấn đề: Các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, bạn vui lòng liên hệ tới Luật sư tư vấn trực tuyến đất đai 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn
–>Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?