19006172

Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau và điền mẫu 01B-HSB

Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau và điền mẫu 01B-HSB

Công ty tôi có người lao muốn giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau. Cho tôi hỏi thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau là bao nhiêu ngày và có tính cả ngày nghỉ hằng tuần là thứ bảy và cả chủ nhật hay không ạ? Có áp dụng đối với trường hợp nghỉ chăm con ốm không? Cho tôi hỏi hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau thì tôi cần chuẩn bị những gì? Các bạn chỉ dẫn tôi cách điền mẫu đề nghị luôn với ạ! Tôi xin cảm ơn tổng đài đã tư vấn giúp tôi.


Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chúng tôi. Về hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau và điền mẫu 01B-HSB; Tổng đài tư vấn xin trả lời như sau:

Thứ nhất, về thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau 

Căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau

1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:

a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.”

Theo quy định trên thì người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm mà trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc, sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày. Thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Bên cạnh đó, chế độ khi con ốm đau là chế độ riêng biệt với chế độ ốm đau của người lao động. Chế độ dưỡng sức phục hồi sức hồi sức khỏe chỉ áp dụng khi bản thân người lao động bị ốm đau. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Mức hưởng dưỡng sức sau ốm đau hiện nay là bao nhiêu?

Thứ hai, về hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

… 2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.”

Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau chỉ yêu cầu danh sách theo mẫu 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Có được nghỉ dưỡng sức khi chưa nghỉ hết ốm đau trong năm

Thứ ba, về cách điền mẫu 01B-HSB giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho người lao động

Căn cứ Phụ lục Quyết định 166/QĐ-BHXH, để làm hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, bạn điền vào Phần I Mục C mẫu 01B-HSB như sau:

Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm

Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long

Cột D:  Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau.

Cột E: bỏ trống không ghi.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau và điền mẫu 01B-HSB. 

Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

->Thay đổi trong mức hưởng dưỡng sức ốm đau từ tháng 7/2018

luatannam