Quy định về thủ tục cấp lại cavet xe ô tô khi bị mất
Tôi bị mất cavet xe ô tô. Cho tôi hỏi tôi phải làm thủ tục như thế nào để được cấp lại cavet xe? Lệ phí cấp lại cavet xe quy định như thế nào? Sau bao nhiêu lâu thì tôi được cấp lại cavet xe của mình?
- Hồ sơ cấp lại đăng ký xe và đăng kiểm đối với ô tô như thế nào?
- Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô bị mất như thế nào?
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về thủ tục cấp lại cavet xe ô tô khi bị mất:
Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 15. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.”
Dẫn chiếu đến Khoản 1 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn bị mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau:
+) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)
+) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
Thứ hai, quy định về lệ phí cấp lại cavet xe:
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn bị mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì mức thu lệ phí cấp lại đăng ký xe của bạn là 30.000 đồng
Thứ ba, thời gian cấp lại cavet xe:
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
2. Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
Như vậy, theo quy định trên, không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì bạn sẽ được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe.
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
=> Thủ tục và mức phí cấp lại đăng ký xe ô tô bị mất như thế nào?
- Quy định về xử phạt xe chở hàng vượt quá tải trọng thiết kế
- Cảnh sát giao thông không có lệnh tuần tra, kiểm soát có được xử phạt?
- Lỗi chở hàng để rơi vãi và không có bạt che đậy năm 2024
- Quy định về việc cấp lại giấy phép lái xe do làm mất
- Mức phạt đối với hành vi đi ô tô gây tai nạn nhưng không dừng xe