Mất Giấy chứng nhận đăng kiểm có cấp lại được không
Tôi mới mua xe 4 chỗ được gần 1 năm, khi mua thì hãng làm thủ tục đăng kiểm xe cho tôi. Nhưng mới đây tôi bị mất đăng kiểm thì có cấp lại được không, tôi nghe nói bị mất thì phải đi khám lại xe có đúng không? Nếu khám lại xe thì phí bao nhiêu ạ.
- Mất Giấy chứng nhận đăng kiểm của xe ô tô 30 chỗ ngồi có được cấp lại hay không?
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm khi bị mất
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm do bị mất
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Giấy chứng nhận đăng kiểm bị mất có cấp lại được không?
Tại Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định: Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và BVMT. Theo đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“Điều 9. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
5. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.”
Như vậy, đối với Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị mất hoặc hư hỏng thì chủ xe không thể làm thủ tục cấp lại giống như các loại giấy tờ thông thường mà phải đưa xe đi kiểm định lại để được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định mới. Do đó, trong trường hợp này: bạn bị mất Giấy chứng nhận kiểm đi phải cho xe đi khám lại để cấp Giấy khác chứ không thể làm thủ cụ cấp lại.
Thứ hai, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm;
Căn cứ tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về thủ tục, trình tự đăng kiểm xe cơ giới như sau:
Hồ sơ đăng kiểm:
– Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
– Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
– Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan đăng kiểm trên phạm vi toàn quốc;
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm: Không quy định cụ thể mà căn cứ vào tình hình thực tế khi thực hiện đăng kiểm xe cơ giới
Mức phí khi đăng kiểm: Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 36/2022/TT-BTC
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu (đồng/giấy) |
4 |
– Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
– Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
40.000 90.000 |
Bên cạnh đó, căn cứ theo Mục 10 Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
Như vậy, khi đi đăng kiểm lại xe ô tô 4 chỗ bạn sẽ mất lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm, Tem đăng kiểm là 90.000 đồng và phí đăng kiểm là 240.000 đồng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm và bằng lái xe bị mất như thế nào?
- Giấy chứng nhận đăng kiểm bị mất nhưng tem đăng kiểm vẫn còn
- Giấy chứng nhận đăng kiểm bị mất có được cấp lại không?
Nếu còn vướng mắc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trên đường cao tốc năm 2023
- Va chạm giao thông khác tai nạn giao thông ở điểm gì?
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Nộp phạt để nhận lại Giấy phép lái xe bị tạm giữ
- Quy định tải trọng của xe khi đi qua cầu có biển P.115 và mức xử phạt khi vi phạm