19006172

Mức trợ cấp hàng tháng của người khuyết tật

Trợ cấp hàng tháng

Bố tôi bị suy giảm 68% khả năng lao động. Vậy, bố tôi có được hưởng trợ cấp hàng tháng cho người khuyết tật không? Mức trợ cấp là bao nhiêu? Cần làm giấy tờ gì để được hưởng trợ cấp?



Tư vấn chế độ chính sách

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn về trợ cấp hàng tháng cho người khuyết tật, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:

Bố bạn bị suy giảm 68% khả năng lao động được xác định là người khuyết tật nặng theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 Nghị định 28/2012/NĐ-CP như sau:

” Điều 4. Xác định mức độ khuyết tật

3. Người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật như sau:

b) Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;”

Theo đó, bố của bạn sẽ được xác định là người khuyết tật nặng.

Người khuyết tật nặng là đối tượng được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 41 Luật người khuyết tật 2010 như sau:

” Điều 41. Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

b) Người khuyết tật nặng.”

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 và Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP như sau:

“Điều 15. Mức chuẩn xác định các mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng và mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng

1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức cấp kinh phí nuôi dưỡng hàng tháng đối với người khuyết tật được tính theo mức chuẩn trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số quy định tại các Điều 16, 17 và 18 Nghị định này.”

“Điều 16. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng

1. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được quy định như sau:

c) Hệ số một phẩy năm (1,5) đối với người khuyết tật nặng;”

Theo đó, mức chuẩn trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định hiện tại là 270.000 đồng (khoản 1 Điều 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP) nên bố bạn sẽ được nhận mức trợ cấp hàng tháng bằng 1,5 x 270.000 = 405.000 đồng.

Để được nhận chế độ này, bố bạn cần làm hồ sơ theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 20 Nghị định 28/2012/NĐ-CP như sau:

” Điều 20. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội bao gồm:

a) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

c) Bản sao Sổ hộ khẩu;

d) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;”

Sau khi làm hồ sơ, bố bạn nộp hồ sơ tới ủy ban nhân dân cấp xã để được nhận chế độ này.

Tư vấn chế độ chính sách trực tuyến 24/7: 1900 6172

Như vậy, bố bạn cần có những giấy tờ sau nộp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để được hưởng trợ cấp hàng tháng của người khuyết tật nặng:

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật;

+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao sổ hộ khẩu;

+ Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.

Bên cạnh đó, căn cứ điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định:

Điều 9. Cấp thẻ bảo hiểm y tế

1. Đối tượng bảo trợ xã hội được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm:

c) Người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng“.

Tóm lại, bố bạn được xác định là người khuyết tật nặng nên sẽ được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế và được trợ cấp hàng tháng bằng 405.000 đồng.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: 

Lương cơ sở tăng có ảnh hưởng tới mức trợ cấp khuyết tật hàng tháng?

Người khuyết tật có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí?

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với người khuyết tật

Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

luatannam