Nội dung câu hỏi:
Cho mình hỏi bằng hạng D thì có chạy được xe 20 chỗ giường nằm không vậy? Tôi nghe nói giấy phép lái xe hạng D bây giờ chỉ được lái đến 55 tuổi đối với nam thôi đúng không?
- Theo quy định đủ 60 tuổi có bị hạ bằng lái xe hạng D không?
- Điều kiện độ tuổi và các loại xe được phép lái đối với bằng lái xe hạng D
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Bằng lái xe hạng D lái được những loại xe gì?
Căn cứ điểm a khoản 9 và khoản 13 Điều 16 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định về loại phương tiện được điều khiển đối với hạng D như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.”
Như vậy, những loại xe mà người có giấy phép lái xe hạng D được điều khiển gồm:
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
Bằng hạng D thì có chạy được xe 20 chỗ giường nằm không vậy?
Căn cứ điểm a khoản 9 và khoản 13 Điều 16 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định về loại phương tiện được điều khiển đối với hạng D thì: bằng hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. Do đó, bạn có bằng lái xe hạng D thì bạn có thể điều khiển xe 20 chỗ giường nằm.
Giấy phép lái xe hạng D bây giờ chỉ được lái đến 55 tuổi đối với nam đúng không?
Căn cứ vào điểm d, điểm e khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:
“1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”
Ngoài ra, căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định về thời hạn bằng lái xe hạng D như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, theo quy định trên, người đủ 24 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D) và hiện nay chưa có quy định về độ tuổi tối đa được cấp bằng lái xe hạng D, mà chỉ có quy định giới hạn độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (tương đương với giấy phép lái xe hạng E).
Thời hạn của GPLX hạng D là bao lâu?
Căn cứ Điều 17 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”
Như vậy, thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng D là 05 năm kể từ ngày cấp và được in trên giấy phép lái xe.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Người có giấy phép lái xe hạng D có thể điều khiển loại xe nào?
- Nếu có bằng lái xe hạng D thì lái được xe 30 chỗ không?
- Đi xe máy vi phạm nồng độ cồn có bị tạm giữ phương tiện không
- Mức phạt xe chở hành khách không gắn phù hiệu năm 2023
- Hành vi dùng chân điều khiển vô lăng bị xử phạt thế nào?
- Các trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ khi đăng kiểm
- Xe tải chở hàng của gia đình có phải lắp thiết bị giám sát hành trình?