Cao 1m40 có được thi bằng lái xe B1
Luật sư tư vấn giúp tôi về trường hợp cao 1m40 có được thi bằng lái xe B1 không? Hạng B1 được điều khiển những loại xe nào? Và tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì để thi bằng lái xe B1. Thời hạn của bằng là bao nhiêu lâu? Tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về chúng tôi. Với câu hỏi của bạn về vấn đề cao 1m40 có được thi bằng lái xe B1; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất: Cao 1m40 có được thi bằng lái xe B1
Căn cứ vào Phụ lục 2 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe chỉ có tiêu chuẩn về các chuyên khoa như tâm thần; thần kinh; mắt; tai-mũi-họng; tim mạch; hô hấp; cơ-xương-khớp; nội tiết; sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần mà không có tiêu chí liên quan đến chiều cao. Do đó, chiều cao của bạn là 1m40 thì bạn vẫn được thi bằng lái xe hạng B1.
Thứ hai, quy định về các loại xe mà hạng B1 được phép điều khiển
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Như vậy, theo quy định này thì người có bằng lái xe hạng b1 sẽ được điều khiển xe:
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Ô tô dùng cho người khuyết tật
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
-->Điều kiện sức khỏe, chiều cao, cân nặng để thi bằng lái xe hạng B1
Thứ ba, về hồ sơ thi bằng lái xe B1
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Như vậy:
Để thi bằng lái xe B1, bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
+) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
-->Hồ sơ thi bằng lái xe hạng B1 theo quy định mới nhất
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Nếu còn vướng mắc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
–>Thời hạn của giấy phép lái xe
- Mức xử phạt lỗi chở hàng quá trọng tải thiết kế từ 14%
- Đội mũ bảo hiểm thời trang có bị xử phạt hành chính không?
- Đổi người đại diện theo pháp luật có cần cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải?
- Xử phạt lỗi điều khiển xe máy khi vượt quá nồng độ cồn cho phép
- Quy định về thủ tục sang tên xe ô tô trong phạm vi khác tỉnh năm 2023