Để được chạy xe tải bạn cần phải học những loại bằng lái xe nào?
Mình muốn chạy xe tải thì phải học bằng gì thế tổng đài! Mong sớm được giải đáp! Xin cảm.
- Quy định về các hạng giấy phép lái xe và phương tiện được phép điều khiển
- Bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào?
- Hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2 theo quy định mới nhất?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Trước hết, quy định của pháp luật hiện hành về khái niệm xe tải như sau:
Căn cứ Khoản 3.32 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ quy định:
3.32. Ôtô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ôtô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 1.500 kg trở lên.
Các hạng giấy phép lái xe tải theo quy định hiện hành
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định:
“Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.”
Theo quy định trên thì để được chạy xe tải thì có những hạng bằng phù hợp như sau:
– Bằng lái xe hạng B1 và B2 được phép điều khiển xe tải dưới 3,5 tấn;
– Bằng lái xe hạng C được phép điều khiển xe tải trên 3,5 tấn và các phương tiện theo quy định trong bằng B1, B2;
– Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
– Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
Mặt khác, Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 cũng quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);”
Do đó, để đủ điều kiện được cấp bằng lái xe tải bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện về độ tuổi tương ứng với mỗi loại bằng lái xe tải.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy:
Có những cấp độ hạng bằng mà bạn có thể học để đủ điều kiện để chạy xe tải. Cụ thể:
– Bằng lái xe hạng B1 và hạng B2 được phép điều khiển xe tải dưới 3,5 tấn. Độ tuổi theo quy định học bằng B1, B2 là 18 tuổi;
– Bằng lái xe hạng C: Bằng C được phép điều khiển xe tải trên 3,5 tấn và các phương tiện theo quy định trong bằng B1, B2. Độ tuổi theo quy định học bằng C là 21 tuổi.
– Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C. Độ tuổi theo quy định học bằng C là 24 tuổi;
– Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Độ tuổi theo quy định học bằng C là 27 tuổi.
Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi của bạn về các loại giấy phép được chạy xe tải. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Quy định pháp luật về thủ tục nâng hạng giấy phép lái xe
Phân hạng Giấy phép lái xe ô tô theo quy định của pháp luật hiện hành
Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.