Hồ sơ thi bằng lái xe hạng A2 theo quy định mới nhất?
Xin chào luật sư tư vấn. Tôi muốn hỏi về hồ sơ thi bằng lái xe hạng A2. Tôi năm nay đủ 18 tuổi nhưng chỉ cao 1m45 cho tôi hỏi tôi có thể thi bằng lái xe hạng A2 chưa? Và hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí sát hạch bao nhiêu tiền? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn về vấn đề hồ sơ thi bằng lái xe hạng A2; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về độ tuổi thi bằng lái xe hạng B2
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.”
Như vậy, Giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe:
+) Mô tô 2 bánh có dung tích xi- lanh từ 175 cm3 trở lên; và
+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; bao gồm: Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Mặt khác, Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 cũng quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
Do đó, người từ đủ 18 tuổi trở lên được phép thi bằng lái xe A2. Với trường hợp của bạn, bạn đã đủ 18 tuổi thì bạn có thể thi bằng lái xe A2.
-->Điều kiện sức khỏe thi giấy phép lái xe hạng A2
Thứ hai, quy định về chiều cao thi Giấy phép lái xe hạng A2
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe:
“1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01.
2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi – lanh dưới 50 cm3“.
Và căn cứ phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này thì các tiêu chí trong giấy chứng nhận sức khỏe chỉ bao gồm tiêu chí về tâm thần; thần kinh; mắt; tai-mũi-họng; tim mạch; hô hấp; cơ-xương-khớp; nội tiết; sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần mà không có tiêu chí liên quan đến chiều cao. Do đó, việc bác sỹ không cấp giấy chứng nhận sức khỏe cho bạn là không đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Vậy nên, hiện nay pháp luật không quy định về chiều cao tối thiểu đối với người thi giấy phép lái xe. Do đó, khi bạn đủ tuổi bạn có thể đi thi để được cấp giấy phép lái xe đối với loại xe mình muốn điều khiển.
-->Giấy phép lái xe hạng A2 có điều khiển được xe dung tích 174cc?
Thứ ba, về hồ sơ thi bằng lái xe A2.
Căn cứ Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Như vậy, hồ sơ để thi bằng lái xe A2 gồm những giấy tờ sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về lệ phí sát hạch Giấy phép lái xe hạng A2
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 2 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.
Trong quá trình giải quyết nếu còn vướng mắc về hồ sơ thi bằng lái xe hạng A2; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
-->Có giới hạn độ tuổi thi bằng lái xe hạng A2 không?
- Mức phạt với hành vi chở hàng hóa quá tải trọng cầu đường 50%
- Thủ tục và phí xin cấp lại biển số xe bị hỏng đối với ô tô đăng ký ở Hà Nội
- Đèn chiếu sáng ô tô bị cháy khi lưu thông vào ban đêm có bị phạt?
- Khi bị tạm giữ phương tiện bắt buộc phải lập biên bản không?
- Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất