19006172

Quy định xử phạt lỗi lùi xe nơi đường bộ giao nhau năm 2023

Quy định xử phạt lỗi lùi xe nơi đường bộ giao nhau năm 2023

Tôi điều khiển xe ô tô bị CSGT lập biên bản lỗi lùi xe nơi đường bộ giao nhau và giấy phép lái xe hết hạn gần 1 năm thì tôi bị xử phạt thế nào? Trường hợp tôi chậm nộp phạt thì tính thêm tiền để nộp phạt đúng không?



lỗi lùi xe nơi đường bộ giao nhau

Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, quy định xử phạt lỗi lùi xe nơi đường bộ giao nhau

Căn cứ theo quy định tại Điểm o Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

3.Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

o) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

Như vậy, theo quy định này đối với lỗi lùi xe nơi đường bộ giao nhau bạn sẽ bị xử phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Thứ hai, quy định xử phạt giấy phép lái xe hết hạn gần 1 năm 

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;”

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

“1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:

i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;

Như vậy,  theo quy định này trường hợp giấy phép lái xe của bạn hết hạn gần 1 năm thì sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn sẽ bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.

Thứ ba, quy định thủ tục nộp tiền phạt 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định như sau:

“Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt

1.Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt, trừ trường hợp đã nộp tiền phạt quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nếu quá thời hạn nêu trên, thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.”

Như vậy, the quy định này trường hợp bạn nộp chậm tiền phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày nộp phạt thì bạn sẽ phải nộp thêm 0,05% tổng số tiền phạt chưa nộp.

Mọi thắc mắc xin liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

->Năm 2020 trễ hạn nộp phạt vi phạm giao thông bị xử lý thế nào?

luatannam