19006172

Tiêu chuẩn sức khỏe học lái xe ôtô hạng FC theo quy định

Tiêu chuẩn sức khỏe học lái xe ôtô hạng FC theo quy định

Tổng đài tư vấn giúp tôi điều kiện tiêu chuẩn sức khỏe học lái xe hạng FC theo quy định mới nhất của bộ giao thông vận tải với ạ! Tôi xin cảm ơn!



Tiêu chuẩn sức khỏeTư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với tiêu chuẩn sức khỏe học lái xe ôtô hạng FC; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về sức khỏe của người tham gia thi bằng lái xe như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”

Bên cạnh đó, Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn.”

Như vậy, để tham gia thi bằng lái xe hạng FC bạn cần phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, trong đó có điều kiện về sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe.

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe được quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT/BGTVT-BYT.

Cụ thể, người có một trong các dị tật sau cũng không được điều khiển xe hạng FC:

– Tâm thần: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng, rối loạn tâm thần mạn tính.

– Thần kinh: Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị), Liệt vận động từ hai chi trở lên, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác sâu. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

– Mắt:

+) Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). 

+) Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 ở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°, Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°, Bán manh, ám điểm góc. 

+) Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

+) Song thị.

+) Các bệnh chói sáng.

+) Giảm thị lực lúc chập tối.

– Tai – Mũi – Họng: Thính lực ở tai tốt hơn: Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

– Tim mạch: Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. 

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. 

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. GHép tim. Sau can thiệp tái thông mạch vành. Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

Tiêu chuẩn sức khỏe

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

– Hô hấp: Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

– Cơ – xương – khớp: Cứng/dính một khớp lớn. Khớp giả ở một vị các xương lớn. Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

– Nội tiết: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

– Sử dụng các chất ma túy. Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề Tiêu chuẩn sức khỏe học lái xe ôtô hạng FC theo quy định. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe về mắt được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn sức khỏe để thi bằng lái xe hạng C là như thế nào?

Mọi thắc mắc liên quan đến giao thông đường bộ; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam