Mắt phải 1/10 có thi được bằng lái xe mô tô?
Cho em hỏi thị lực mắt trái của em là 9/10, thị lực mắt phải còn 1/10 thì có thể thi bằng lái xe máy không ạ? Em đi làm hồ sơ thì bên Trung tâm sát hạch trả hồ sơ và nói em không đủ điều kiện thi mà không nói vì sao ạ. Vậy cho em hỏi mắt phải 1/10 có thi được bằng lái xe không? Trường hợp được thi thì em cần chuẩn bị giấy tờ gì và nộp hồ sơ ở đâu? Lệ phí thi bao nhiêu?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi mắt phải 1/10 có thi được bằng lái xe mô tô, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về bằng lái xe A1.
Theo quy định tại Điều 16, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1.Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.”
Như vậy, bạn muốn thi bằng lái xe máy thì có 2 loại giấy phép lái xe:
+ GPLX hạng A1: điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm³ đến dưới 175 cm³.
+ GPLX hạng A2: Điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm³
-->Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
Thứ hai, điều kiện sức khỏe về mắt để thi bằng lái xe hạng A1
Do bạn không cung cấp rõ thông tin bạn thi giấy phép lái xe hạng gì nên chúng tôi xin tư vấn như sau:
Theo Phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định như sau:
+ Đối với bằng lái xe A1:
Người thi GPLX có thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính), trường hợp còn một mắt thì thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) thì không đủ điều kiện được cấp GPLX hạng A1.
Như vậy, kể cả đối với người có một mắt chỉ yêu cầu mắt đó thị lực ít nhất là 4/10 đã đủ điều kiện thi bằng A1. Bạn có mắt trái 9/10, mắt phải 1/10 thì vẫn đủ điều kiện, mắt phải bạn có thể điều chỉnh bằng cách đeo kính. Như vậy, nếu bạn thi để được cấp GPLX hạng A1 thì bạn vẫn đủ điều kiện.
Trong trường hợp này nếu Trung tâm sát hạch hồ sơ trả lại hồ sơ cho bạn là sai. Và bạn có thể kiến nghị lên Giám đốc Trung tâm.
+ Đối với bằng lái xe A2:
Người thi GPLX hạng A2 có thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
Trường hợp này, nếu mắt phải của bạn kể cả khi điều chỉnh bằng kính mà thị lực nhìn xa dưới 5/10 thì bạn không đủ điều kiện thi để được cấp GPLX hạng A2.
-->Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1
Thứ ba, quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ trên bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe mà không phải nộp hồ sơ tại Sở giao thông vận tải.
Tổng đài tư vấn dịch vụ về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.
Mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực giao thông đường bộ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-->Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
- Thời hạn bảo lưu kết quả sát hạch lái xe là bao lâu?
- Đón trả khách ở nơi có biển cấm dừng, đỗ bị xử phạt thế nào?
- Mức phạt lỗi chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe năm 2024
- Mức phạt khi không thay đổi địa chỉ của chủ xe trên Giấy đăng ký xe
- Quá hạn biên bản chưa đi xử lý mà vẫn điều khiển xe thì phạt lỗi gì?