Cho tôi hỏi tôi năm nay đã 60 tuổi nhưng có có nhu cầu thi giấy phép lái xe hạng A1 thì có được thi không? Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm những giấy tờ gì? Thời gian đào tạo như thế nào? Chi phí sát hạch có đắt không?. Mong quý công ty tư vấn giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!
Về vấn đề hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về điều kiện thi Giấy phép lái xe A1
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.”
Mặt khác, theo điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Như vậy, điều kiện thi Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 là phải đủ 18 tuổi trở lên và có sức khỏe phù hợp với loại xe bạn điều khiển. Theo đó, quy định về độ tuổi điều khiển xe hạng A1 không hạn chế tuổi tối đa nên nếu bạn 60 tuổi nhưng vẫn đáp ứng sức khỏe
Để tìm rõ hơn quy định về sức khỏe của người điều khiển lái xe hạng A1 bạn có thể tham khảo bài viết: Điều kiện sức khỏe để thi Giấy phép lái xe hạng A1
Thứ hai, quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Thứ ba, quy định về số giờ lý thuyết và thực hành phải học để được cấp bằng A1
Căn cứ điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 12 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ngày 12 tháng 11 năm 2019 có đưa ra thời gian đào tạo đối với các hạng lái xe như sau :
“Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo”
Như vậy, theo quy định trên, thời gian đào tạo lái xe đối với hạng A1 là 12 giờ, trong đó lý thuyết: 10 giờ, thực hành lái xe: 02 giờ.
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
-->Quy định pháp luật về chi phí thi sát hạch và cấp lại giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.
Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyển 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-->Thi Giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Năm 2023 xe máy chở hàng cồng kềnh được quy định như thế nào?
- Quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô lạng lách đánh võng
- Tự ý thay đổi màu sơn xe bị phạt như thế nào?
- Cấp bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam được quy định như thế nào?
- Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng của công ty