19006172

Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?

Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?? Em cao 1m44, nặng 48kg. Cách đây 7 năm em có đi làm hồ sơ đăng ký thi lái xe 2 bánh, nhưng khi đi khám sức khỏe, bác sĩ bảo em không đủ chiều cao nên không cấp giấy cho đi thi. Cho em hỏi hiện nay có quy định chiều cao tối thiểu bắt buộc để thi bằng lái xe 2 bánh không ạ? Và khi thi bằng lái xe hạng A1 thì có thể dùng xe tay ga không ạ? Hồ sơ dự thi bao gồm những giấy tờ gì?  Và phải bao nhiêu buổi để được dự thi


Thi giấy phép lái xeVới trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:

Thứ nhất, quy định về chiều cao tối thiểu thi Giấy phép lái xe

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe:

1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01.

2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi – lanh dưới 50 cm3.

Và căn cứ phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này thì các tiêu chí trong giấy chứng nhận sức khỏe chỉ bao gồm tiêu chí về tâm thần; thần kinh; mắt; tai-mũi-họng; tim mạch; hô hấp; cơ-xương-khớp; nội tiết; sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần mà không có tiêu chí liên quan đến chiều cao. Do đó, việc bác sỹ không cấp giấy chứng nhận sức khỏe cho bạn là không đúng quy định của pháp luật hiện hành. 

Vậy nên, hiện nay pháp luật không quy định về chiều cao tối thiểu đối với người thi giấy phép lái xe. Do đó, khi bạn đủ tuổi bạn có thể đi thi để được cấp giấy phép lái xe đối với loại xe mình muốn điều khiển.

--> Điều kiện thi giấy phép lái xe mô tô

Thứ hai, quy định về các loại xe mà giấy phép lái xe A1 được điều khiển

Căn cứ Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 về giấy phép lái xe:

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự….“.

Như vậy, theo quy định này thì Giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. . Đối với trường hợp bạn thi giấy phép lái xe hạng A1 thì được phép sử dụng khi điều khiển xe tay ga nếu dung tích xi-lanh của xe tay ga này cũng nằm trong khoảng 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

-->Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1

Thứ ba, quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:

“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Thi giấy phép lái xe

Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Thứ tư, quy định về số giờ lý thuyết và thực hành phải học để được cấp bằng A1

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 12 Thông tư 12/2017/TT- BGTVT quy định:

“Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CH TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A2

Hạng A3, A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

Số km thực hành lái xe/học viên

km

60

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

2

4

11

Như vậy, theo quy định này thì thời gian đào tạo cho người học đã có hồ sơ thi giấy phép lái xe Hạng A1 là 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02). Trong đó, người có nhu cầu học lái xe sẽ phải học pháp luật giao thông đường bộ 08 giờ, kỹ thuật lái xe 02 giờ và thực hành lái xe là 02 giờ tổng cộng sẽ học trong 02 ngày.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về yêu cầu về chiều cao tối thiểu thi giấy phép lái xe; bạn vui lòng liên hệ  Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.

-->Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1

luatannam