Độ tuổi được lái xe tải 4 tấn và xử phạt lỗi lái xe 4 tấn của người có bằng B2
Năm nay tôi 19 tuổi thì thi bằng lái xe để lái xe tải 4 tấn được không? Nếu tôi có bằng B2 mà điều khiển xe tải 4 tấn thì tôi bị xử phạt không?
- Có bằng lái xe hạng E được điều khiển xe đầu kéo không?
- Người đã 55 tuổi có thể tiếp tục sử dụng Giấy phép lái xe hạng E không?
- Thời hạn của giấy phép lái xe hạng E
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn/ Đối với vấn đề: Độ tuổi được lái xe tải 4 tấn và xử phạt lỗi lái xe 4 tấn của người có bằng B2, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về độ tuổi được thi bằng lái xe để lái xe tải 4 tấn
Căn cứ Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam”.
Như vậy, theo quy định trên, đối với xe từ 3.500 kg trở lên thì yêu cầu đối với người điều khiển về độ tuổi là người đủ 21 tuổi trở lên. Do đó, trường hợp bạn mới 19 tuổi thì bạn không đủ điều kiện để thi bằng lái xe để lái xe tải 4 tấn.
Thứ hai, xử phạt lỗi sử dụng bằng B2 để lái xe tải 4 tấn
Căn cứ Khoản 7 và khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng B2 chỉ được phép điều khiển xe dưới 3.500 kg. Còn xe từ 3.500 kg trở lên thì người có bằng lái xe hạng C mới được phép điều khiển. Do đó, nếu bạn sử dụng bằng lái xe hạng B2 mà điều khiển xe tải 4 tấn thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính.
Về mức xử phạt, căn cứ Điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 (sáu) tháng trở lên;”
Ngoài ra, Điểm i Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 78. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:
i) Khoản 1; Điểm a, Điểm c Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7;Khoản 8 Điều 21;”
Như vậy, đối với lỗi sử dụng bằng lái xe hạng B2 lái xe tải 4 tấn, bạn sẽ bị tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và bị tạm giữ phương tiện đến 7 ngày.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết:
Khi bị tạm giữ bằng lái xe máy có bị xử phạt lỗi không có bằng lái xe không?
Điều khiển xe máy mà không có bằng lái và bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Nếu còn vấn đề gì thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Giải thích ý nghĩa biển báo cấm P.106b
- Các xe được ưu tiên và thứ tự ưu tiên khi tham gia giao thông
- Xử phạt người điều khiển xe máy quá tốc độ và mất giấy đăng ký xe
- Xử phạt lỗi chở hàng vượt quá trọng tải trên 50% theo quy định hiện hành
- Đưa xe vào khu vực hạn chế lưu thông thì cần phải làm hồ sơ như thế nào