Thời hạn của giấy phép lái xe hạng E
Xin chào tổng đài tư vấn. Tôi là nam, năm nay 50 tuổi và muốn thi bằng lái xe hạng E. Cho tôi hỏi trường hợp này bằng lái của tôi nếu được cấp thì bằng lái của tôi sẽ có hiệu lực trong thời hạn bao lâu? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
- Điều kiện thi giấy phép lái xe mô tô
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Trường hợp xe ô tô kéo xe khác trái luật và mức phạt vi phạm
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về giấy phép lái xe hạng E:
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.”
Như vậy theo quy định trên thì giấy phép lái xe hạng E sẽ được cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cấp cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Thứ hai, độ tuổi thi bằng lái xe hạng E
Căn cứ Điều 60 Luật an toàn giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Theo quy định trên, tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, tức là tuổi thi bằng lái xe hạng E được quy định như sau:
+) Đối với nữ: Tối đa 50 tuổi;
+) Đối với nữ: Tối đa 55 tuổi.
Thứ ba, thời hạn của giấy phép lái xe hạng E:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy theo quy định trên thì giấy phép lái xe hạng E có thời hạn 5 năm kể từ từ ngày cấp.
Theo quy định trên đối chiếu với trường hợp của bạn; Bạn là nam, năm nay 50 tuổi và muốn thi bằng lái xe hạng E. Do đó nếu như bạn được cấp giấy phép lái xe hạng E thì thời hạn giấy phép của bạn có thời hạn trong 5 năm kể từ ngày cấp.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Kết luận: Thời hạn của giấy phép lái xe hạng E được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là bài viết về vấn đề thời hạn của giấy phép lái xe hạng E. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Trường hợp xe ô tô kéo xe khác trái luật và mức phạt vi phạm
- Xe đạp vượt đèn đỏ có bị xử phạt tiền không?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề độ tuổi thi và thời hạn giấy phép lái xe hạng E, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Vấn đề xử phạt lỗi không có bằng lái xe máy năm 2024
- Năm 2023 có được ủy quyền nộp phạt giao thông nữa không
- Đổi giấy phép lái xe do bị sai thông tin về ngày tháng năm sinh
- Lỗi điều khiển xe máy sử dụng chân chống quệt xuống đường năm 2023
- Mở cửa ô tô không bảo đảm an toàn khi dừng xe bị phạt bao nhiêu?