Quy định pháp luật hiện hành về lệ phí trước bạ đối với xe máy
Em có mua xe máy Honda Air Blade (ANC 110ACT), Air Blade I. Cho em hỏi tiền lệ phí trước bạ đối với xe máy được tính như thế nào? Em nghe nói có quy định về giá xe được tính theo giá do Bộ Tài chính quy định. Vậy xe em thì có giá bao nhiêu? Em ở thành phố Uông Bí – Quảng Ninh.
- Xử phạt trong trường hợp xe máy chưa làm thủ tục sang tên
- Đi xe máy không lắp gương chiếu hậu phạt bao nhiêu?
- Mức phạt lỗi gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp Quy định pháp luật hiện hành về lệ phí trước bạ đối với xe máy của bạn, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Về Quy định pháp luật hiện hành về lệ phí trước bạ đối với xe máy
Căn cứ khoản 6 Điều 2 Thông tư 301/2016/TT/BTC:
“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).“
Như vậy, theo quy định pháp luật, xe máy thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Căn cứ Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy ban hành kèm Quyết định 618/QĐ-BTC về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy của Bộ Tài chính thì giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy Honda Air Blade (ANC 110ACT), Air Blade I là 40.000.000 đồng.
Về lệ phí trước bạ đối với xe máy,
Căn cứ Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP
“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.”
Như vậy, với trường hợp của bạn, bạn ở thành phố Uông Bí – Quảng Ninh là thành phố thuộc tỉnh và là lần đầu nộp lệ phí trước bạ. Vì vậy, Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với xe của bạn là 5%.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Căn cứ khoản 8 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT/BTC:
“Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
8. Xác định số tiền lệ phí trước bạ nộp ngân sách Nhà nước.
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) |
= |
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) |
x |
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.”
Tóm lại, số tiền lệ phí trước bạ mà bạn phải nộp = 40.000.000 x 5% = 2.000.000 đồng
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Điều kiện thi bằng lái xe hạng E theo quy định của pháp luật
Quy định pháp luật hiện hành về điều kiện thi bằng lái xe máy A1
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về Quy định pháp luật hiện hành về lệ phí trước bạ đối với xe máy, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Mức phạt lỗi chở hàng quá trọng tải thiết kế của xe 35% năm 2023
- Mức phạt ô tô quay đầu xe ở đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất
- Mức phạt lỗi điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm 16 ngày
- Người lái xe ô tô làm việc 12 tiếng/ngày có đúng quy định không?
- Hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải ô tô do bị rách