Các giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông gồm những gì?
Các giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông gồm những gì thế ạ? Em 17 tuổi đi xe máy phân khối 50cc chở theo 2 người; không ai trên xe đội mũ bảo hiểm và không có giấy tờ xe thì tiền phạt là bao nhiêu ạ?
- Mang bản sao đăng ký xe tham gia giao thông có bị phạt?
- Mức phạt với người chưa đủ 16 tuổi và chưa đủ 18 tuổi điều khiển xe máy
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về vấn đề các giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông; đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, các giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông:
Căn cứ Khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định các giấy tờ cần mang:
“Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”
Như vậy, khi bạn điều khiển xe máy 50cc trên đường thì các giấy tờ cần mang theo bao gồm: Đăng ký xe, Giấy phép lái xe, bảo hiểm xe.
Thứ hai, mức phạt đối với lỗi chở quá số người quy định trên xe máy:
Căn cứ theo quy định tại điểm l Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
l) Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;”
Như vậy, khi bạn điều khiển xe máy phân khối 50cc chở theo hai người thì căn cứ theo Luật xử phạt vi phạm hành chính năm 2012; bạn sẽ bị phạt một nửa so với người vi phạm từ đủ 18 tuổi trở lên là từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Thứ ba, mức phạt đối với lỗi không đội mũ bảo hiểm:
Căn cứ điểm i, k khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;
k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;”
Như vậy, trường hợp bạn điều khiển xe máy phân khối 50cc không đội mũ bảo hiểm và chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm thì mức phạt tiền cụ thể là 200.000 đồng đến 300.000 đồng trên một hành vi vi phạm. Tuy nhiên, bạn 17 tuổi nên mức phạt là một nửa.
Thứ tư, mức phạt khi điều khiển xe không mang các loại giấy tờ cần mang theo:
Khi điều khiển xe máy phân khối 50cc, các loại giấy tờ cần mang theo là giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe.
Theo đó, bạn sẽ phải nộp phải đối với từng lỗi, cụ thể như sau:
– Đối với lỗi không có giấy phép lái xe:
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;”
Đồng thời căn cứ điểm i khoản 1 Điều 82 Nghị định này, bạn phải nộp mức tiền phạt là 400.000 đồng đến 600.000 đồng; đồng thời bị tạm giữ xe đến 07 ngày.
– Đối với lỗi không có giấy đăng ký xe:
Điểm a Khoản 2 Điều 17 Nghị định 4100/2019/NĐ-CP:
“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định;”
Đồng thời căn cứ điểm g khoản 1 Điều 82 Nghị định này.
Như vậy, bạn phải nộp 1/2 mức tiền phạt: Từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng và bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.
– Đối với lỗi không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe:
Căn cứ, điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
“2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”
Như vậy, bạn phải nộp 1/2 mức tiền phạt: Từ 50.000 đồng đến 1000.000 đồng.
Nếu còn vướng mắc về giấy tờ cần mang khi tham gia giao thông xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Xử phạt người giao xe cho người chưa đủ tuổi điều khiển xe
- Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe từ xe 9 chỗ ngồi lên xe 16 chỗ ngồi
- Chủ xe không nhận lại phương tiện thì xử lý thế nào?
- Năm 2023 không được đổi giấy phép lái xe trong trường hợp nào?
- Lệ phí trước bạ của xe Vision mới mua được tính như thế nào
- Điều khiển xe máy vượt đèn vàng có bị xử phạt không?